Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay 4/11 ghi nhận giảm nhẹ từ 1.000 - 2.000 đồng/kg so với hôm qua và được thu mua trong khoảng 67.000 - 78.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc tiếp tục giảm
Giá heo hơi khả năng giảm 2.000 đồng xuống mức 68.000 đồng/kg tại Thái Bình, Vĩnh Phúc. Đồng loạt giảm 1.000 đồng xuống còn 67.000 đồng/kg tại Bắc Giang, Lào Cai, Hưng Yên, Nam Định, Thái Nguyên. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 68.000 - 70.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 5/11, dao động trong khoảng 67.000 - 70.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung giảm nhẹ
Tại Lâm Đồng, Ninh Thuận, giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 72.000 đồng/kg. Khả năng giảm 1.000 đồng xuống mức 72.000 đồng/kg tại Huế, Quảng Ngãi. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 71.000 - 72.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai 5/11 dao động trong khoảng 67.000 - 74.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam theo chiều cả nước
Đồng loạt giảm 2.000 đồng xuống còn 75.000 đồng/kg tại Cần Thơ, Long An, Tiền Giang. Xuống mức 74.000 đồng/kg, tức giảm 1.000 đồng tại các tỉnh Kiên Giang, Hậu Giang, Cà Mau. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 77.000 - 78.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai 5/11 dao động trong khoảng 72.000 - 78.000 đồng/kg.
Theo thông tin từ Chi cục Chăn nuôi và Thú y, Hà Tĩnh sẽ trích nguồn kinh phí hơn 22,4 tỉ đồng hỗ trợ chăn nuôi heo theo Nghị quyết số 241 ngày 10/7/2020.
Tổng nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch hỗ trợ được phân bổ về các địa phương gồm: Cẩm Xuyên 2,59 tỉ đồng, Lộc Hà 160 triệu đồng, thị xã Hồng Lĩnh 60 triệu đồng, Can Lộc 2,37 tỉ đồng, Thạch Hà 505 triệu đồng, Vũ Quang hơn 3 tỉ đồng, Đức Thọ 2,1 tỉ đồng, Hương Khê hơn 6,9 tỉ đồng, Kì Anh 2,51 tỉ đồng, thị xã Kì Anh 575 triệu đồng, Hương Sơn 1,41 tỉ đồng và Nghi Xuân 60 triệu đồng.
Tổng số cơ sở được hỗ trợ là 888 cơ sở, trong đó, 49 cơ sở chăn nuôi heo nái, 839 hộ chăn nuôi heo thịt, theo thông tin từ báo Hà Tĩnh.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 5/11/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 69.000-70.000 | -1.000 |
Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 67.000-68.000 | -2.000 |
Bắc Ninh | 64.000-65.000 | -1.000 |
Hà Nam | 65.000-66.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 69.00-70.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 69.000-70.000 | -2.000 |
Bắc Giang | 63.000-64.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 67.000-68.000 | -2.000 |
Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 68.000-69.000 | -1.000 |
Nghệ An | 68.000-69.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 74.000-75.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 71.000-72.000 | -2.000 |
Khánh Hòa | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 71.000-72.000 | -2.000 |
Gia Lai | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Long An | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 72.000-73.000 | -1.000 |
Cần Thơ | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | -1.000 |
Cà Mau | 70.000-71.000 | -1.000 |
Vĩnh Long | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 71.000-72.000 | -1.000 |
Kiên Giang | 71.000-73.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 70.000-71.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |