Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay 24/9 ghi nhận tiếp tục giảm 1.000 - 4.000 đồng/kg trên cả 3 miền, hiện được thu mua trong khoảng từ 74.000 - 82.000 đồng/kg.
Tập trung khống chế dịch tả châu Phi tại Bình Thuận
Theo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Thuận, tháng 1/2020, tỉnh đã khống chế hoàn toàn bệnh dịch tả heo châu Phi. Tất cả 47 xã, phường, thị trấn có xảy ra bệnh dịch đều đã công bố hết dịch. Từ đó đến nay, dịch bệnh được kiểm soát, công bố hết dịch, không xuất hiện ổ dịch mới.
Ngành nông nghiệp đã tập trung chỉ đạo các địa phương hướng dẫn người dân từng bước tái đàn, khôi phục ngành chăn nuôi cũng như bảo đảm cân đối nhu cầu thị trường.
Tính đến tháng 9/2020, Bình Thuận có tổng đàn heo hơn 350.000 con (tăng 15% so với cùng kì năm 2019); trong đó đa số là đàn heo được chăn nuôi tập trung tại 45 trại chăn nuôi.
Hiện nay, việc tái đàn chủ yếu thực hiện ở các trang trại chăn nuôi của các doanh nghiệp như: Công ty cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam, Công ty TNHH Japfa Comfeed Việt Nam,… Các trang trại chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ theo hướng an toàn sinh học.
Riêng các hộ gia đình vẫn đang thực hiện việc tái đàn nhưng thận trọng và cân nhắc vì bệnh dịch tả heo châu Phi do chưa đảm bảo chuồng trại theo hướng an toàn, TTXVN đưa tin.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày 25/9: Tiếp tục giảm trên diện rộng. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 82.000 đồng/kg tại Thái Bình. Giảm 1.000 đồng xuống còn 81.000 đồng/kg tại Hà Nam, Yên Bái, Hưng Yên. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 77.000 - 84.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên ngày mai: Chững lại. Cao nhất giá heo cao nhất ở mức 83.000 đồng/kg tại Lâm Đồng. Thấp nhất với mức 80.000 đồng/kg tại Quảng Trị, Huế, Đắk Lắk. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 80.000 - 83.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày 25/9: Giảm một vài nơi. Giả heo giảm 1.000 đồng còn 80.000 đồng/kg tại Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương. Khả năng giảm 2.000 đồng còn 78.000 đồng tại Tiền Giang, Bạc Liêu, Kiên Giang. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 78.000 - 81.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 25/9/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 76.000 - 77.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 81.000-82.000 | -2.000 |
Bắc Ninh | 78.000 - 79.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 81.000 - 83.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 80.000-81.000 | -2.000 |
Nam Định | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 79.000 - 80.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 78.000 - 79.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 77.000 - 78.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 78.000 - 80.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 77.000 - 78.000 | +1.000 |
Lạng Sơn | 76.000 - 78.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 79.000 - 80.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 79.000-81.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 78.000 - 79.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 79.000 - 80.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 79.000 - 81.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 79.000 - 80.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 77.000 - 78.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 77.000 - 78.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 80.000-81.000 | -1.000 |
TP.HCM | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 80.000-81.000 | -1.000 |
Bình Phước | 80.000-81.000 | -1.000 |
BR-VT | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Long An | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 78.000-79.000 | -2.000 |
Bạc Liêu | 78.000-79.000 | -2.000 |
Bến Tre | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 77.000-80.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 80.000-81.000 | +1.000 |
Cà Mau | 80.000-81.000 | +1.000 |
Vĩnh Long | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 78.000-79.000 | -2.000 |
Sóc Trăng | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |