Theo ghi nhận, giá heo hơi ngày 26/11 tại miền Bắc và Trung nhích nhẹ, trong khi tại khu vực phía Nam tiếp tục giảm so với hôm qua.
Giá thịt heo mát Meat Deli hôm nay từ trang vinmart.com tiếp tục không thay đổi so với ngày hôm qua. Mức giá bán dao động trong khoảng 139.900 - 264.900 đồng/kg. Trong đó, sườn non và đuôi heo hiện đang có giá bán 164.900 đồng/kg và 179.900 đồng/kg.
Còn tại Công ty Thực phẩm Tươi sống Hà Hiền, giá thịt heo cũng được giữ mức ổn định so với hôm qua. Mức giá bán đang dao động trong khoảng 44.000 - 160.000 đồng/kg. Trong đó, thịt ba rọi và nạc đùi heo hiện đang bán với giá 132.000 đồng/kg và 115.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc tiếp tục giảm
Giá heo hơi khả năng giảm 2.000 đồng xuống mức 65.000 đồng/kg tại Lào Cai, Bắc Giang. Đồng loạt giảm 1.000 đồng xuống còn 66.000 đồng/kg tại Phú Thọ, Hà Nội. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 67.000 - 68.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 27/11, dao động trong khoảng 65.000 - 68.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung theo chiều cả nước
Tại Bình Thuận, Ninh Thuận, giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 68.000 đồng/kg. Khả năng giảm 1.000 đồng xuống mức 70.000 đồng/kg tại Khánh Hòa, Lâm Đồng, Quảng Trị. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 70.000 - 71.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai 27/11 dao động trong khoảng 67.000 - 72.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam giảm mạnh
Đồng loạt giảm 2.000 đồng xuống còn 71.000 đồng/kg tại Trà Vinh. Xuống mức 70.000 đồng/kg, tức giảm 2.000 đồng tại các tỉnh An Giang, Cần Thơ, Kiên Giang. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 71.000 - 72.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai 27/11 dao động trong khoảng 69.000 - 73.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 27/11/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 64.000-65.000 | -1.000 |
Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 65.000-66.000 | -2.000 |
Hưng Yên | 63.000-64.000 | -2.000 |
Nam Định | 63.000-64.000 | -2.000 |
Ninh Bình | 64.000-65.000 | -1.000 |
Hải Phòng | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 64.000-65.000 | -1.000 |
Tuyên Quang | 65.000-66.000 | -1.000 |
Cao Bằng | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 63.000-64.000 | -4.000 |
Bắc Giang | 66.000-67.000 | -2.000 |
Vĩnh Phúc | 64.000 - 65.000 | -3.000 |
Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 68.000-69.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 69.000-70.000 | -2.000 |
Quảng Ngãi | 70.000-71.000 | -3.000 |
Bình Định | 69.000-70.000 | -3.000 |
Phú Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 71.000-72.000 | -1.000 |
Khánh Hòa | 70.000-71.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | -3.000 |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 69.000-70.000 | -2.000 |
Gia Lai | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 70.000-71.000 | -1.000 |
TP.HCM | 73.000-74.000 | -1.000 |
Bình Dương | 70.000-71.000 | -1.000 |
Bình Phước | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Long An | 76.000-77.000 | -2.000 |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 70.000-71.000 | -4.000 |
Trà Vinh | 72.000-73.000 | -3.000 |
Cần Thơ | 72.000-73.000 | -3.000 |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | -4.000 |
Cà Mau | 70.000-71.000 | -3.000 |
Vĩnh Long | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 70.000-71.000 | -4.000 |
Kiên Giang | 70.000-71.000 | -4.000 |
Sóc Trăng | 72.000-73.000 | -3.000 |
Đồng Tháp | 70.000-71.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |