Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại nhiều huyện ngoại thành của Hà Nội bán ra phổ biến ở mức 42.000 đồng/kg, mức giá 43.000 – 44.000 đồng/kg không nhiều.
Các tỉnh khác trong vùng như Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Ninh, Ninh Bình mức giá phổ biến trong khoảng 41.000 – 43.000 đồng/kg và gần như không còn mức giá 45.000 đồng/kg. Hà Nam vẫn có nhiều khu vực giá heo dưới 40.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du có xu hướng đi ngang, có những khu vực giá heo hơi còn cao hơn cả các tỉnh đồng bằng. Mức giá ghi nhận tại nhiều địa phương thuộc các tỉnh như Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang… trong ngày 11/11 vẫn có mức giá 44.000 đồng/kg. Thậm chí tại Thái Nguyên, Bắc Giang… vẫn có những trại bán ra với mức 43.000 – 45.000 đồng/kg.
Giá heo hơikhu vực các tỉnh như Hà Gang, Cao Bằng phổ biến từ 40.000 - 48.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Yên Bái, Lạng Sơn… giá heo từ 43.000 -50.000 đồng/kg. Khu vực Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình dao động trong khoảng 40.000 – 45.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 45.000 - 47.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên
Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi tại Thanh Hóa dao động trong khoảng 43.000 – 48.000 đồng/kg. Nghệ An, Hà Tĩnh nhỉnh hơn, phổ biến trong khoảng 47.000 – 50.000 đồng/kg, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế quanh mức 50.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi tại các tỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng từ 48.000 - 52.000 đồng/kg, tuy theo khu vực và loại heo. Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 47.000 - 50.000 đồng/kg; Bình Định khoảng 47.000-48.000 đồng/kg.
Giá heo hơi Tây Nguyên giảm nhẹ tại Lâm Đồng và Đắk Lắk, mức giảm bình quân 1.000 đồng/kg. Hiện hai tỉnh này phổ biến quanh mức 48.000 - 50.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 46.000 – 49.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại khu vực Đông Nam bộ có xu hướng giảm nhẹ do nguồn heo bán ra tăng khá mạnh về lượng. Một số chủ trại chăn nuôi lớn tại Đồng Nai cho rằng, dịch tả heo châu Phi đang lây lan là nguyên nhân chính.
Hiện giá heo hơi tại Đồng Nai dao động quanh mức 42.000 - 45.000 đồng/kg. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu vẫn có những khu vực còn mức giá 43.000 -46.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước 42.000 – 45.000 đồng/kg.
Lượng heo mảnh (thịt heo sỉ) về chợ đầu mối Hóc Môn tương đối ổn định, khoảng 3.470 con, tăng nhẹ so với phiên trước đó một ngày. Tuy nhiên giá thịt heo sỉ (heo mảnh) giảm khoảng 3.000-4.000 đồng/kg so với ngày trước đó, dao động quanh mức 64.000 – 65.000 đồng/kg. Thịt heo loại 2, loại 3 thấp hơn, chỉ khoảng 44.000 – 55.000 đồng/kg. Theo một số đầu mối, tỷ lệ heo nhỏ, heo nái khá nhiều, dấu hiệu cho thấy tình trạng bán tháo, bán chạy do lo ngại dịch bệnh. Mãi lực tại chợ vẫn rất chậm.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi có xu hướng đi ngang và giảm nhẹ thêm. Hậu Giang, Vĩnh Long, Bạc Liêu giảm còn 42.000 – 44.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ cao nhỉnh hơn, được 44.000 – 46.000 đồng/kg. Bến Tre, Trà Vinh 41.000 - 44.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 11/11
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 41.000-43000 | -1.000 |
2 | Hưng Yên | 41.000-43.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 41.000-43.000 | |
4 | Hải Dương | 41.000-43.000 | |
5 | Hà Nam | 40.000-42.000 | |
6 | Hòa Bình | 40.000-43.000 | |
7 | Quảng Ninh | 42.000-45.000 | |
8 | Nam Định | 43.000-44.000 | |
9 | Ninh Bình | 42.000-44.000 | |
10 | Phú Thọ | 41.000-43.000 | |
11 | Thái Nguyên | 40.000-44.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 42.000-44.000 | |
13 | Bắc Giang | 38.000-44.000 | |
14 | Tuyên Quang | 40.000-44.000 | |
15 | Lạng Sơn | 40.000-47.000 | |
16 | Cao Bằng | 40.000-46.000 | |
17 | Yên Bái | 42.000-46.000 | |
18 | Lai Châu | 47.000-50.000 | |
19 | Sơn La | 46.000-50.000 | |
20 | Thanh Hóa | 48.000-50.000 | |
21 | Nghệ An | 45.000-48.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 46.000-52.000 | |
23 | Quảng Bình | 48.000-50.000 | |
24 | Quảng Trị | 46.000-50.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 47.000-51.000 | |
26 | Quảng Nam | 47.000-52.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 47.000-50.000 | |
28 | Phú Yên | 48.000-48.000 | |
29 | Khánh Hòa | 47.000-49.000 | |
30 | Bình Thuận | 44.000-47.000 | |
31 | Bình Định | 45.000-48.000 | |
32 | Kon Tum | 47.000-50.000 | |
33 | Gia Lai | 48.000-50.000 | |
34 | Đắk Lắk | 48.000-50.000 | -1.000 |
35 | Đắk Nông | 46.000-49.000 | |
36 | Lâm Đồng | 48.000-50.000 | -2.000 |
37 | Bà Rịa Vũng Tàu | 44.000-47.000 | |
38 | Đồng Nai | 43.000-45.000 | |
39 | TP.HCM | 44.000-47.000 | |
40 | Bình Dương | 42.000-46.000 | |
41 | Bình Phước | 42.000-47.000 | |
42 | Long An | 43.000-45.000 | -1.00 |
43 | Tiền Giang | 40.000-42.000 | |
44 | Bến Tre | 40.000-44.000 | -1.000 |
45 | Trà Vinh | 40.000-44.000 | -1.000 |
46 | Bạc Liêu | 40.000-43.000 | -1.000 |
47 | Sóc Trăng | 40.000-43.000 | -2.00 |
48 | Vĩnh Long | 42.000–45.000 | -1.000 |
48 | An Giang | 44.000-47.000 | -1.00 |
49 | Cần Thơ | 44.000-47.000 | |
50 | Đồng Tháp | 45.000-48.000 | -1.000 |
51 | Cà Mau | 42.000-47.000 | -1.000 |
52 | Kiên Giang | 42.000-46.000 | -1.000 |