Giá heo hơi tiếp tục giảm trong những ngày tới

Hàng loạt các tỉnh/thành siết chặt các biện pháp phòng chống dịch COVID-19 có thể khiến giá heo hơi tại các vùng miền sẽ giảm thêm.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc hiện quanh mức 52.000 – 55.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg so với những ngày trước đó. Mặc dù vẫn có một số trại heo tại Hà Nội, Nam Định, Hưng Yên trong ngày 25/7 xuất bán được mức 58.000 đồng/kg nhưng rất ít, và hầu hết rơi vào các đàn heo thịt loại 1, hoặc ở những khu vực nguồn cung hạn chế hay khu vực cách ly.

Mặt bằng chung giá heo hơi tại Hà Nội, Hưng Yên,Thái Bình, Hà Nam, Hải Dương, Ninh Bình, Nam Định, Bắc Ninh… phổ biến trong 53.000 - 55.000 đồng/kg.

gia-lon.jpg
Giá heo hơi tuần tới được dự báo sẽ tiếp tục giảm, có địa phương giá heo sẽ xuống dưới 50.000 đồng/kg.

Nhiều chủ trại lo lắng, nếu việc tiêu thụ heo còn khó khăn thêm, giá heo hơi có thể giảm xuống dưới mức 50.000 đồng/kg trong những ngày tới. Tuy nhiên, nếu giảm xuống mức này thì các tỉnh trung du phía Bắc nhiều khả năng ảy ra hơn các tỉnh đồng bằng, vì hiện giá heo hơi tại vùng trung du miền núi như Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Phú Thọ… đã có những khu vực giá chỉ 48.000 – 49.000 đồng/kg với heo thường và 52.000 – 53.000 đồng/kg với heo áp siêu.

Một số khu vực các tỉnh vùng cao như Lạng Sơn, Hà Giang, Yên Bái… hay các tỉnh vùng Tây Bắc như Lai Châu, Điện Biên vẫn giữ được mức giá cao, từ 60.000 - 65.000 đồng/kg, nhưng cũng đã bắt đầu có nhiều khu vực giá heo hơi xuống dưới mức 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung có thể ít biến động hơn vì tình hình dịch COVDI-19 khắp các tỉnh miền Trung không quá phức tạp. Nguồn cung heo thịt tại đây cũng không dồi dào.

Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi sẽ vẫn duy trì ở mức trên 60.000 đồng/kg. Thanh Hóa có thể thấp nhất, chỉ khoảng 56.000-60.000 đồng/kg; Nghệ An 60.000 – 67.000 đồng/kg; Hà Tĩnh 57.000 – 65.000 đồng/kg; Quảng Bình 60.000 – 64.000 đồng; Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 58.000 - 63.000 đồng/kg…

Các tỉnh Nam Trung bộ giữ ở mức cao. Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hóa, Bình Thuận cũng sẽ giữ được mức giá quanh ngưỡng 60.000 đồng/kg.

Tương tự, giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Tây Nguyên cũng khó giảm thêm vì nguồn cung hạn chế. Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông là 50.000- 55.000 đồng/kg. Lâm Đồng vẫn là địa phương có những khu vực có mức giá cao nhất vùng, khoảng 56.000 -57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Thông tin TP.HCM siết chặt các biện pháp giãn cách xã hội, cùng với diễn biến dịch COVID-19 tại một số tỉnh/thành Tây Nam bộ phức tạp hơn có thể khiến giá heo hơi miền Nam giảm. Hiện gía heo tại nhiều tỉnh/thành chỉ quanh mức 50.000 – 52.000 đồng/kg.

Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi của TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu lẫnh Bình Phước quanh mức 50.000 – 53.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg.

Khu vực Tây Nam bộ dao động từ 49.000 – 55.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg. Cụ thể, Tiền Giang, Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Bạc Liêu, Cần Thơ… phổ biến trong khoảng 50.000 – 56.000 đồng/kg. Các tỉnh khác như An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp… 52.000 – 57.000 đồng/kg, tùy loại heo.

Bảng giá heo hơi hôm nay 26/7 tại các tỉnh/thành

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng +/giảm -
1
Hà Nội
53.000-57.000
-1.000
2
Hưng Yên
52.000-57.000
3
Thái Bình
52.000-56.000
-1.000
4
Hải Dương
52.000-57.000
-1.000
5
Hà Nam
53.000-56.000
-1.000
6
Hòa Bình
52.000 - 57.000
-2.000
7
Quảng Ninh
53.000-60.000
8
Nam Định
54.000-58.000
-1.000
9
Ninh Bình
53.000-57.000
-1.000
10
Phú Thọ
49.000-55.000
-1.000
11
Thái Nguyên
52.000-56.000
-1.000
12
Vĩnh Phúc
51.000-55.000
-1.000
13
Bắc Giang
49.000-55.000
-1.000
14
Tuyên Quang
50.000-55.000
-2.000
15
Lạng Sơn
51.000-57.000
-1.000
16
Cao Bằng
54.000-62.000
-1.000
17
Yên Bái
50.000-60.000
-1.000
18
Lai Châu
55.000-64.000
-1.000
19
Sơn La
55.000-63.000
-1.000
20
Thanh Hóa
57.000-64.000
-1.000
21
Nghệ An
60.000-68.000
-1.000
22
Hà Tĩnh
60.000-68.000
-1.000
23
Quảng Bình
60.000-64.000
-1.000
24
Quảng Trị
60.000-64.000
25
Thừa Thiên Huế
60.000-65.000
26
Quảng Nam
58.000-63.000
-1.000
27
Quảng Ngãi
56.000-63.000
-1.000
28
Phú Yên
58.000-63.000
-1.000
29
Khánh Hòa
58.000-64.000
-1.000
30
Bình Thuận
59.000-60.000
-1.000
31
Bình Định
57.000-60.000
32
Kon Tum
50.000-56.000
33
Gia Lai
52.000-57.000
34
Đắk Lắk
52.000-55.000
35
Đắk Nông
52.000-57.000
36
Lâm Đồng
56.000-60.000
-1.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
52.000-58.000
-1.000
38
Đồng Nai
51.000-55.000
-12000
39
TP.HCM
52.000-59.000
40
Bình Dương
52.000-57.000
-1.000
41
Bình Phước
52.000-56.000
42
Long An
55.000-58.000
-2.000
43
Tiền Giang
50.000-55.000
44
Bến Tre
48.000-55.000
-1.000
45
Trà Vinh
51.000-55.000
-2.000
46
Bạc Liêu
50.000-55.000
-2.000
47
Sóc Trăng
50.000-54.000
-2.000
48
An Giang
50.000-55.000
-2.000
49
Cần Thơ
50.000-60.000
50
Đồng Tháp
52.000-57.000
-1.000
51
Cà Mau
52.000-57.000
-1.000

Đ. KHẢI