Giá heo hơi hôm nay 22/9 ghi nhận tiếp tục biến động từ 1.000-2.000 đồng/kg, hiện được thu mua trong khoảng 79.000-83.000 đồng/kg.
Tại tỉnh Vĩnh Phúc, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NN&PTNT) vừa phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, Tập đoàn Quế Lâm tổ chức hội thảo chương trình khoa học công nghệ chăn nuôi heo hơi theo hướng hữu cơ và an toàn sinh học, theo trang tin của Thư viện Vĩnh Phúc.
Hội thảo đã tập trung thảo luận về việc chọn tạo những dòng heo hơi phù hợp với hệ thống chăn nuôi theo hướng hữu cơ và an toàn sinh học; bảo quản, chế biến, quản lí chuỗi giá trị thịt heo và hiệu quả kinh tế chuỗi chăn nuôi tuần hoàn,...
Ngoài ra, Bộ NN&PTNT cũng đề nghị các địa phương tập trung phát triển chăn nuôi heo hơi với các giống cao sản theo hướng trang trại và công nghiệp, mở rộng qui mô đàn heo hơi theo hướng hữu cơ và khuyến khích phát triển công nghiệp sản xuất nguyên liệu, thức ăn bổ sung.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc tiếp tục giảm
Cụ thể, giá heo tại Hưng Yên, Phú Thọ, Thái Bình, Hà Nội, Ninh Bình, Yên Bái khả năng giảm 2.000 đồng xuống còn 80.000 đồng/kg. Còn tại Hà Nam và Vĩnh Phúc giảm 1.000 đồng xuống còn 81.000 đồng/kg. Các địa phương còn lại vẫn không đổi.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 23/9 dao động trong khoảng 79.000 - 83.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung tăng nhẹ
Khả năng tăng 1.000 đồng lên mức 81.000 đồng/kg heo hơi tại Huế, Quảng Trị, Quảng Bình. Giá heo cao nhất ở mức 82.000 đồng/kg tại Nghệ An, Khánh Hòa. Còn tại tỉnh Quảng Ngãi giá heo hơi tiếp tục được thu mua với mức thấp 79.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai 23/9 dao động trong khoảng 79.000 - 82.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 23/9 tại miền Nam đi ngang
Cụ thể, giá heo tại Bình Phước và Kiên Giang thu mua chung mốc 81.000 đồng/kg cùng với Đồng Nai, Bình Dương, Vĩnh Long, Bến Tre và Sóc Trăng. Một loạt địa phương gồm TP.HCM, Tây Ninh, Vũng Tàu, Đồng Tháp, Long An, An Giang, Cần Thơ, Cà Mau, Bạc Liêu và Trà Vinh không có sự điều chỉnh mới, thu mua với giá 80.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai 23/9 dao động trong khoảng 80.000 - 82.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 23/9/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 80.000-81.000 | -2.000 |
Hải Dương | 76.000 - 77.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 80.000-81.000 | -2.000 |
Bắc Ninh | 78.000 - 79.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 81.000 - 83.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 80.000-81.000 | -2.000 |
Nam Định | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 79.000 - 80.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 78.000 - 79.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 77.000 - 78.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 78.000 - 80.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 77.000 - 78.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 76.000 - 78.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 79.000 - 80.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 82.000-83.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 80.000-81.000 | -1.000 |
Quảng Trị | 79.000-81.000 | -1.000 |
TT-Huế | 79.000-80.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 78.000 - 79.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 79.000 - 80.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 79.000 - 81.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 79.000 - 80.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 77.000 - 78.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 77.000 - 78.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 81.000-83.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 82.000 - 83.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 78.000-80.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Long An | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 77.000-80.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 80.000-81.000 | +1.000 |
Cà Mau | 80.000-81.000 | +1.000 |
Vĩnh Long | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 80.000-83.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |