Giá heo hơi hôm nay 22/5 ghi nhận tiếp tục tăng tại khu vực phía Bắc và Nam, trong khi miền Trung đi ngang so với phiên giao dịch hôm qua.
Việc tái đàn heo cần phải mất nhiều thời gian do thiếu con giống và dịch tả heo châu Phi vẫn đang tiềm ẩn.
Thời gian qua, giá heo giống liên tục xác lập kỷ lục mới và đến ngày 20/5 ở mức 3 triệu đồng/con (heo cai sữa gần 1 tháng tuổi, trọng lượng 6-7 kg/con), tăng 300.000 đồng/kg so với 10 ngày trước đó.
Tuy giá heo giống cao nhưng các trang trại rất khó mua vì phải ưu tiên bán cho nội bộ (các trang trại trong hệ thống hoặc liên kết). Do đó, mới đây, một công ty chăn nuôi đã lần đầu tiên nhập khẩu heo giống bố mẹ từ Thái Lan để sản xuất heo con thương phẩm. Tuy vậy, do chu kỳ sinh học của heo dài nên phải đến cuối năm nay, công ty này mới có heo con để bán ra thị trường.
Do công tác tái đàn cần nhiều thời gian nên theo tính toán của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổng cục Thống kê, đến quý III, IV năm nay, sản lượng thịt heo cung cấp ra thị trường mới đạt mức trước dịch.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo duy trì ở mức cao nhất cả nước với 100.000 đồng/kg tại Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang. Thái Nguyên, Ninh Bình khả năng tăng 3.000 đồng lên mức 97.000 đồng/kg. Tăng 2.000 đồng lên mức 98.000 đồng/kg tại Phú Thọ, Thái Nguyên, Lào Cai. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 96.000-98.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tăng mạnh nhất cả nước, trong đó tăng 5.000 đồng lên mức 98.000 đồng/kg tại Quảng Bình, Quảng Trị, Huế. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 95.000 đồng/kg tại Quảng Ngãi, Bình Định. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 97.000 đồng/kg tại Đắc Lắc, Bình Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 95.000-96.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo không có biến động mạnh, trong đó mức cao nhất khu vực với 100.000 đồng/kg tại Kiên Giang, Trà Vinh, Cần Thơ, Hậu Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Bến Tre, Đồng Nai. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 97.000 đồng/kg tại Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Tháp. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 95.000-98.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 23/5/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 23/5/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 99.000-100.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 96.000-98.000 | +1.000 |
Hà Nam | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 96.000-98.000 | +2.000 |
Tuyên Quang | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 96.000-98.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 96.000-98.000 | +2.000 |
Thái Nguyên | 96.000-98.000 | +2.000 |
Bắc Giang | 94.000-95.000 | +1.000 |
Vĩnh Phúc | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 86.000-98.000 | +2.000 |
Lai Châu | 96.000-97.000 | +1.000 |
Thanh Hóa | 94.000-95.000 | +1.000 |
Nghệ An | 94.000-95.000 | +1.000 |
Hà Tĩnh | 90.000-93.000 | +3.000 |
Quảng Bình | 97.000-98.000 | +5.000 |
Quảng Trị | 97.000-98.000 | +5.000 |
TT-Huế | 97.000-98.000 | +5.000 |
Quảng Nam | 94.000-95.000 | +1.000 |
Quảng Ngãi | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 93.000-94.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 90.000-93.000 | +3.000 |
Khánh Hòa | 95.000-97.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 96.000-97.000 | +1.000 |
Đắk Lắk | 96.000-97.000 | +1.000 |
Đắk Nông | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 95.000-97.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 95.000-97.000 | +2.000 |
Bình Phước | 93.000-95.000 | +2.000 |
BR-VT | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Long An | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 92.000-93.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 95.000-97.000 | +2.000 |
Tây Ninh | 95.0000-97.000 | +2.000 |