Theo ghi nhận, giá heo hơi ngày 14/12 được điều chỉnh từ 1.000 - 2.000 đồng/kg ở khu vực phía Bắc và Nam và đang thu mua trong khoảng 67.000 - 72.000 đồng/kg.
Hiện giá heo hơi xuất chuồng tăng nên giá thịt heo bán ở các chợ dân sinh trên địa bàn thành phố cũng điều chỉnh tăng 5.000 đồng/kg so với đầu tháng 12, dao động 110.000 - 160.000 đồng/kg tùy loại.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc tiếp đà tăng
Giá heo hơi tăng 1.000 đồng lên mức 73.000 đồng/kg tại Hưng Yên. Các tỉnh Phú Thọ, Hà Nam, Lào Cai, giá heo hơi lên mức 70.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg. Riêng tại Thái Nguyên, giá heo hơi khả năng tăng 3.000 đồng lên mức 70.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 15/12, dao động trong khoảng 68.000 - 73.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung nhích nhẹ
Tại Thanh Hóa, giá heo hơi tăng 2.000 đồng, lên mức 71.000 đồng/kg. Khả năng nhích nhẹ 1.000 đồng lên mức 70.000 đồng/kg tại Quảng Ngãi, Bình Định. Mức thấp nhất tại Nghệ An với 68.000 đồng/kg heo hơi.
Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai 15/12 dao động trong khoảng 68.000 - 71.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam theo chiều cả nước
Theo đó, giá heo hơi cao nhất hiện tại với 71.000 đồng/kg, tức tăng 1.000 đồng/kg tại Đồng Tháp, Vĩnh Long. Khả năng giá heo tăng 2.000 đồng/kg lên mức 70.000 đồng/kg tại Cần Thơ, Sóc Trăng. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi duy trì ổn định chủ yếu quanh mức 69.000 - 70.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai 15/12, dao động trong khoảng 69.000 - 70.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 15/12/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 69.000-70.000 | +1.000 |
Bắc Ninh | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 72.000-73.000 | +1.000 |
Nam Định | 68.000-69.000 | +1.000 |
Ninh Bình | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 69.000-70.000 | +1.000 |
Tuyên Quang | 70.000-71.000 | +1.000 |
Cao Bằng | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 68.000-70.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 69.000-70.000 | +3.000 |
Bắc Giang | 68.000-69.000 | +1.000 |
Vĩnh Phúc | 66.000-68.000 | +3.000 |
Lạng Sơn | 68.000-70.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 70.000-71.000 | +2.000 |
Nghệ An | 68.000-69.000 | +3.000 |
Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | +1.000 |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 68.000-69.000 | +1.000 |
Khánh Hòa | 67.000-68.000 | +1.000 |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 69.000-70.000 | +2.000 |
TP.HCM | 69.000-70.000 | +1.000 |
Bình Dương | 69.000-70.000 | +2.00 |
Bình Phước | 69.000-70.000 | +2.000 |
BR-VT | 70.000-71.000 | +2.000 |
Long An | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |