Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay 16/12 tăng từ 1.000 - 2.000 đồng/kg tại khu vực phía Bắc và Nam. Trong khi đó, tại các tỉnh miền Trung, giá heo hơi vẫn tiếp đà đi ngang.
Còn tại một vài hệ thống bán lẻ, giá thịt heo mát Meat Deli hôm nay từ trang vinmart.com đang bán dao động trong khoảng 139.900 - 264.900 đồng/kg. Trong đó, sườn non và đuôi heo hiện đang bán với giá lần lượt là 264.900 đồng/kg và 179.900 đồng/kg.
Còn tại Công ty Thực phẩm Tươi sống Hà Hiền, giá thịt heo tiếp tục không xuất hiện điều chỉnh so với ngày hôm qua. Hiện mức giá bán đang dao động trong khoảng 44.000 - 160.000 đồng/kg. Trong đó, sườn non và đuôi heo hiện đang bán với giá 160.000 đồng/kg và 124.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc: Giá heo hơi duy trì xu hướng tăng. Tại Hà Nam, giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 70.000 đồng/kg. Nhích nhẹ 1.000 đồng, qua đó lên mức 70.000 đồng/kg heo hơi tại Ninh Bình.
Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi quanh mức 69.000 - 71.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Giá heo hơi dự báo tăng 1.000 đồng, lên mức 71.000 đồng/kg tại Đắc Lắc, Ninh Thuận, Bình Thuận. Khả năng tăng 2.000 đồng/kg lên mốc 70.000 đồng/kg tại Nghệ An.
Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi cũng dao động ở mức 69.000 - 71.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam: Dự báo tăng theo chiều cả nước. Theo đó, các tỉnh gồm Trà Vinh, Bến Tre, Hậu Giang, Tiền Giang giá heo hơi đồng loạt tăng 1.000 đồng lên mức 71.000 đồng/kg. Tại Long An, giá heo hơi lên mức 70.000 đồng/kg, tức tăng 2.000 đồng/kg.
Các tỉnh còn lại giá heo dao động ở mức 69.000 - 71.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 17/12/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 69.000-70.000 | +1.000 |
Bắc Ninh | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 72.000-73.000 | +1.000 |
Nam Định | 68.000-69.000 | +1.000 |
Ninh Bình | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 69.000-70.000 | +1.000 |
Tuyên Quang | 70.000-71.000 | +1.000 |
Cao Bằng | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 68.000-70.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 69.000-70.000 | +1.000 |
Bắc Giang | 68.000-69.000 | +1.000 |
Vĩnh Phúc | 66.000-68.000 | +1.000 |
Lạng Sơn | 68.000-70.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 70.000-71.000 | +2.000 |
Nghệ An | 68.000-69.000 | +1.000 |
Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | +1.000 |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 68.000-69.000 | +1.000 |
Khánh Hòa | 67.000-68.000 | +1.000 |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 69.000-70.000 | +1.000 |
TP.HCM | 69.000-70.000 | +1.000 |
Bình Dương | 69.000-70.000 | +1.000 |
Bình Phước | 69.000-70.000 | +1.000 |
BR-VT | 70.000-71.000 | +1.000 |
Long An | 69.000-70.000 | +2.000 |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |