Dự báo giá heo hơi ngày mai 24/12
Khu vực miền Bắc: Giá heo hơi tăng 3.000 đồng lên mức 75.000 đồng/kg tại Lào Cai, Nam Định, Thái Nguyên. Lên mức 73.000 đồng/kg, tức tăng 2.000 đồng/kg heo hơi tại các tỉnh thành Bắc Giang, Hà Nam, Thái Bình. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động trong khoảng từ 72.000 - 74.000 đồng/kg.
Khu vực miền Trung - Tây Nguyên: Lên mức 72.000 đồng/kg, tức tăng 2.000 đồng/kg heo hơi tại Quảng Bình, Quảng Trị. Giá heo hơi tăng 1.000 đồng/kg, đạt 70.000 đồng/kg tại Bình Định. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động trong khoảng từ 70.000 - 72.000 đồng/kg.
Khu vực miền Nam: Giá heo hơi khả năng tăng 3.000 đồng lên mức 72.000 đồng/kg tại Bình Dương, Tây Ninh. Lên mức 72.000 đồng/kg, sau khi tăng 2.000 đồng/kg tại Hậu Giang, Tiền Giang. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 71.000 - 72.000 đồng/kg.
Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay tiếp tục tăng từ 1.000 - 3.000 đồng/kg trên cả ba miền. Giá cả nước được thu mua trong khoảng 69.000 - 77.000 đồng/kg.
Từ đầu năm 2020 đến nay, dịch xảy ra tại hơn 1.500 xã của 50 tỉnh, thành phố. Đây đa phần là các ổ dịch nhỏ lẻ và các địa phương đã nhanh chóng được khoanh vùng, kịp thời ngăn chặn lây lan ra diện rộng.
Tổng số heo hơi bị tiêu hủy trong năm 2020 là 86.000 con, bằng 1,5% so với năm 2019. Hiện 96% số xã trên cả nước “sạch” bệnh.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 24/12/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 77.000-80.000 | +3.000 |
Hải Dương | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 72.000-73.000 | +2.000 |
Bắc Ninh | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 71.000-72.000 | +1.000 |
Hưng Yên | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 74.000-75.000 | +3.000 |
Ninh Bình | 72.000-73.000 | +2.000 |
Hải Phòng | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 74.000-75.000 | +3.000 |
Tuyên Quang | 70.000-71.000 | +1.000 |
Cao Bằng | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 70.000-71.000 | +1.000 |
Bắc Giang | 72.000-73.000 | +2.000 |
Vĩnh Phúc | 70.000-71.000 | +1.000 |
Lạng Sơn | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 70.000-72.000 | +2.000 |
Thanh Hóa | 70.000-71.000 | +2.000 |
Nghệ An | 68.000-69.000 | +1.000 |
Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | +1.000 |
Quảng Bình | 71.000-72.000 | +2.000 |
Quảng Trị | 71.000-72.000 | +2.000 |
TT-Huế | 67.000-68.000 | +1.000 |
Quảng Nam | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 68.000-69.000 | +1.000 |
Khánh Hòa | 67.000-68.000 | +1.000 |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 69.000-70.000 | +2.000 |
TP.HCM | 69.000-70.000 | +1.000 |
Bình Dương | 69.000-70.000 | +1.000 |
Bình Phước | 69.000-70.000 | +2.000 |
BR-VT | 70.000-71.000 | +1.000 |
Long An | 69.000-70.000 | +2.000 |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 70.000-71.000 | +3.000 |
Sóc Trăng | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 70.000-71.000 | +1.000 |