Giá heo hơi xuống thấp, người chăn nuôi đứng trước nguy cơ thua lỗ

Theo nhiều hộ chăn nuôi heo, nếu giá heo hơi xuống dưới mức 60.000 đồng/kg có thể nhiều hộ chăn nuôi sẽ phải chịu lỗ do giá đầu vào thời gian qua tăng cao.

Theo tính toán của nhiều hộ nuôi, từ những tháng trước, giá heo giống bình quân dao động từ 2 – 2,4 triệu đồng (tùy loại), chi phí thức ăn nuôi mỗi con heo (khoảng 100kg) khoảng 2,7 triệu đồng, thuốc, vắc xin các loại khoảng 500.000 đồng/kg, các chi phí khác khoảng 10-15%, chưa kể công chăn nuôi… Tổng chi phí trên dưới 60.000 đồng/kg. Tuy nhiên, chi phí này không đồng nhất giữa các vùng miền nên có thể vùng này lỗ, vùng khác thì huề vốn và thậm chí vẫn có lời.

Hiện giá heo hơi ở các vùng miền vẫn diễn biến theo chiều hướng tiêu cực. Có thêm nhiều khu vực giá heo hơi xuống dưới mức 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc duy trì mức 66.000-68.000 đồng/kg, không giảm thêm. Hà Nội, Hưng Yên vẫn nhiều khu vực có mức giá cao nhất vùng, cao nhất đạt 69.000 đồng/kg. Các tỉnh Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Hải Dương… phổ biến trong khoảng 64.000 – 66.000 đồng/kg.

gia-lon.jpg
Người chăn nuôi heo có nguy cơ chịu lỗ nếu giá heo tiếp tục xuống thấp

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc… từ 60.000 – 66.000 đồng/kg. Yên Bái, Cao Bằng, Hà Giang… từ 54.000 – 64.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Bắc giữ ở mức thấp, bình quân từ 60.000 - 68.000 đồng/kg, tùy theo loại heo.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung hiện cũng ở mức bình quân 66.000 – 67.000 đồng/kg. Trong đó các tỉnh Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh khoảng 65.000 – 68.000 đồng/kg với heo áp siêu, heo siêu nạc 67.000 – 69.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá phổ biến từ 65.000 – 68.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi khoảng 66.000 – 68.000 đồng/kg tại Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa. Những tỉnh khác thấp hơn, Bình Đinh phổ biến 60.000 đồng/kg, cao nhất 64.000 đồng/kg; Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên 66.000 - 68.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên phổ biến trong khoảng 62.000 – 65.000 đồng/kg. Trong đó Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắk, Đắk Nông 60.000 - 63.000 đồng/kg. Lâm Đồng cao hơn, 64.000 – 67.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi nhiều địa phương tại Đông Nam bộ cũng đã xuống sát mức 60.000 đồng/kg. Ngay cả Củ Chi, nhiều trại heo xuất bán heo trong ngày 18/6 chỉ ở mức 61.000 – 62.000 đồng/kg. Dù đây là những đàn heo lai, heo hai bề, ba bề nhưng cũng là mức thấp nhất trong hai năm qua.

Những đàn heo siêu nạc tại TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu hiện cũng chỉ dao động trong khoảng 65.000 – 67.000 đồng/kg. Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước 64.000 – 66.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ như Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Vĩnh Long, Hậu Giang, Bến Tre… giá heo hơi giữ trong khoảng 60.000 – 63.000 đồng/kg với heo lai và, 65.000 – 66.000 đồng/kg với heo siêu nạc.

Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối (Hóc Môn và Bình Điền) của TP.HCM rạng sáng ngày 18/6 là 5.350 con. Mãi lực tại hai chợ khá chậm, thịt heo mảnh loại 1 quanh mức 90.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi hôm nay 19/6 tại các tỉnh/thành

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng +/giảm -
1
Hà Nội
65.000-69.000
2
Hưng Yên
65.000-69.000
3
Thái Bình
65.000-69.000
4
Hải Dương
64.000-69.000
5
Hà Nam
64.000-68.000
6
Hòa Bình
64.000-68.000
7
Quảng Ninh
64.000-68.000
8
Nam Định
62.000-68.000
9
Ninh Bình
65.000-68.000
10
Phú Thọ
62.000-68.000
11
Thái Nguyên
62.000-66.000
-1.000
12
Vĩnh Phúc
65.000-68.000
13
Bắc Giang
63.000-68.000
14
Tuyên Quang
56.000-68.000
15
Lạng Sơn
60.000-67.000
16
Cao Bằng
52.000-67.000
17
Yên Bái
60.000-68.000
18
Lai Châu
65.000-68.000
19
Sơn La
60.000-68.000
20
Thanh Hóa
62.000-68.000
21
Nghệ An
63.000-68.000
22
Hà Tĩnh
65.000-68.000
23
Quảng Bình
65.000-68.000
24
Quảng Trị
65.000-68.000
25
Thừa Thiên Huế
65.000-68.000
26
Quảng Nam
66.000-69.000
27
Quảng Ngãi
66.000-68.000
28
Phú Yên
65.000-68.000
29
Khánh Hòa
68.000-68.000
30
Bình Thuận
67.000-68.000
31
Bình Định
60.000-65.000
32
Kon Tum
60.000-66.000
33
Gia Lai
62.000-67.000
34
Đắk Lắk
62.000-65.000
-1.000
35
Đắk Nông
62.000-65.000
-1.000
36
Lâm Đồng
65.000-68.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
65.000-69.000
38
Đồng Nai
63.000-66.000
-1.000
39
TP.HCM
63.000-68.000
-1.000
40
Bình Dương
64.000-67.000
41
Bình Phước
63.000-67.000
42
Long An
63.000-69.000
43
Tiền Giang
60.000-65.000
44
Bến Tre
61.000-66.000
45
Trà Vinh
60.000-66.000
46
Bạc Liêu
61.000-66.000
47
Sóc Trăng
60.000-66.000
48
An Giang
64.000-67.000
49
Cần Thơ
64.000-68.000
50
Đồng Tháp
64.000-67.000
51
Cà Mau
63.000-67.000

Đ. KHẢI