Giá heo hơi hôm nay 24/7 ghi nhận giảm nhẹ tại miền Nam, trong khi đó, các địa phương phía Bắc vẫn tiếp tục neo cao ở ngưỡng 90.000 đồng/kg.
Số liệu từ Chi cục Chăn nuôi - Thú y tỉnh Gia Lai cho biết, trước khi bùng phát dịch tả heo châu Phi, toàn tỉnh có 440.000 - 460.000 con heo. Trong đợt dịch, có khoảng 30.000 con bị chết.
Sau dịch, ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai cùng các địa phương tổ chức tái đàn, hiện đã nâng lên khoảng 409.000 con heo.
Bên cạnh đó, tỉnh cũng khuyến khích nông dân chuyển dịch cơ cấu vật nuôi, từ 70% là heo trong tổng đàn gia súc, gia cầm của tỉnh (con số hiện tại), chuyển dần sang nuôi các loại gia cầm, gia súc ăn cỏ.
Điều này sẽ góp phần giảm bớt rủi ro khi có dịch bệnh, đồng thời cân đối cơ cấu cho ngành chăn nuôi của tỉnh.
Theo Chi cục Chăn nuôi - Thú y Gia Lai, Gia Lai là tỉnh có tổng đàn heo rất lớn. Nhờ triển khai các biện pháp tái đàn heo thận trọng, có hiệu quả nên chỉ sau một thời gian ngắn, tổng đàn dần hồi phục, gần bằng đàn heo trước khi có dịch.
Theo đó, chỉ tính riêng 6 tháng đầu năm 2020, Gia Lai đã xuất sang các tỉnh khác khoảng 80.000 con heo (bình quân 1,1 tạ/con), theo thông tin từ báo Chính Phủ.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo không có biến động mạnh. Giá heo ổn định mức cao nhất khu vực là 92.000 đồng/kg tại Tuyên Quang và Nam Định. Khả năng giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 90.000 đồng/kg tại Hà Nội, Thái Nguyên, Lào Cai. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 89.000 - 91.000 đồng/kg.
Tại miền Trung và Tây nguyên dự báo giá heo hơi ổn định trở lại. Tại Bình Định, giá heo tiếp tục giữ mức cao nhất khu vực với 89.000 đồng/kg. Giá heo thấp nhất khu vực đang ở mức 83.000 đồng/kg tại Quảng Trị. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 84.000 - 86.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam : Dự báo giảm nhẹ trên diện rộng. Giá heo giữ mức cao nhất hiện tại với 92.000 đồng/kg tại Đồng Nai. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 86.000 đồng/kg tại Bến Tre, Kiên Giang, Long An. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000 - 88.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 25/7/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 90.000-91.000 | -1.000 |
Hải Dương | 89.000-90;000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 90.000-91.000 | +1.000 |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 90.000-91.000 | +1.000 |
Lào Cai | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 90.000-91.0000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 89.000-91.000 | +1.000 |
Thái Nguyên | 90.000-91.000 | +1.000 |
Bắc Giang | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 85.000-87.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 84.000-85.000 | +1.000 |
Quảng Nam | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 87.000-88.000 | +1.000 |
Khánh Hòa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 90.000-92.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 87.000-88.000 | +1.000 |
Bình Dương | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Long An | 86.000-87.000 | -2.000 |
Tiền Giang | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 85.000-86.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 86.000-87.000 | -2.000 |
Trà Vinh | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 88.000-90.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 87.000-88.000 | -.2000 |
Vĩnh Long | 87.000-88.000 | -1.000 |
An Giang | 84.000-85.000 | -1.000 |
Kiêng Giang | 86.000-87.000 | -2.000 |
Sóc Trăng | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |