Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay 7/10 tiếp tục giảm mạnh, đặc biệt là khu vực miền Bắc. Nhiều địa phương giảm từ 4.000 - 5.000 đồng/kg. Hiện giá heo hơi cả nước đang trong khoảng 70.000 - 80.000 đồng/kg.
Các tỉnh chủ động phòng chống dịch tả heo châu Phi
UBND tỉnh Khánh Hòa đã ban hành kế hoạch phòng chống dịch tả heo Châu Phi, nhằm chủ động giám sát phát hiện sớm, cảnh báo, áp dụng kịp thời có hiệu quả các biện pháp phòng chống dịch.
Tỉnh giao Sở NN-PTNT chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các sở, ngành triển khai kế hoạch theo đúng quy định.
Kinh phí dự kiến triển khai kế hoạch phòng chống dịch tả heo Châu Phi vào các tháng cuối năm 2020 trên địa bàn tỉnh là hơn 2,2 tỷ đồng. Trong đó có kinh phí mua hóa chất dự trữ chống dịch và hóa chất vệ sinh tiêu độc; lấy mẫu giám sát bệnh và mẫu khi xuất hiện dịch bệnh,...
Tại Bình Phước, ông Huỳnh Anh Minh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân đã yêu cầu thủ trưởng các sở, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã tiếp tục triển khai các biện pháp phòng, chống dịch bệnh động vật theo quy định của pháp luật về thú y.
Các chương trình, kế hoạch và các chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh; đặc biệt chú trọng công tác rà soát, tiêm phòng cho đàn vật nuôi, chủ động giám sát, kịp thời phát hiện, xử lý dứt điểm các ổ dịch khi mới phát hiện ở phạm vi hẹp; báo cáo dịch bệnh; thông tin, tuyên truyền về phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 8/10
Giá heo hơi miền Bắc ngày mai: Dự báo tiếp tục giảm mạnh. Tại Thái Nguyên và Yên Bái khả năng giá heo giảm 3.000 đồng, xuống mức 73.000 đồng/kg. Tại Ninh Bình giá giảm 1.000 đồng, xuống mức 74.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 70.000 - 73.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên ngày 8/10: Dự báo giảm 2.000 đồng xuống còn 78.000 đồng/kg tại Lâm Đồng. Đồng loạt giảm 1.000 đồng xuống mức 76.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Quảng Bình, Quảng Nam, Khánh Hòa, Ninh Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 76.000 - 78.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam ngày mai: Dự báo giảm một vài nơi. Đồng Nai, TP.HCM, Bình Dương giá giảm 2.000 đồng, xuống còn 78.000 đồng/kg. Giá giảm 1.000 đồng xuống còn 78.000 đồng/kg tại Bình Phước, Vũng Tàu, Cần Thơ. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 77.000 - 79.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 8/10/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 73.000-74.000 | -2.000 |
Ninh Bình | 72.000-73.000 | -1.000 |
Hải Phòng | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 73.000-74.000 | -3.000 |
Bắc Giang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 76.000 - 78.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 77.000-79.000 | -1.000 |
Nghệ An | 77.000-78.000 | -2.000 |
Hà Tĩnh | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 77.000-78.000 | -1.000 |
Quảng Trị | 77.000-78.000 | -2.000 |
TT-Huế | 77.000-78.000 | -2.000 |
Quảng Nam | 76.000-77.000 | -1.000 |
Quảng Ngãi | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 78.000 - 79.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 79.000 - 80.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 77.000 - 78.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 78.000-79.000 | -2.000 |
Gia Lai | 77.000 - 78.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 78.0000-79.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Long An | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 79.000-80.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 77.000-79.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 78.000-79.000 | Giữ nguyên |