Giá lúa gạo ổn định, nguồn cung ít khiến giao dịch cầm chừng

Giá lúa gạo hôm nay 1/9 giữ xu hướng ổn định, nguồn cung cuối vụ ít khiến giao dịch cầm chừng. Nhiều lợi thế giúp gạo xuất khẩu Việt Nam tăng cao.

Giá thu mua gạo nguyên liệu trong nước hôm nay 1/9 tiếp tục giữ ổn định. Bảng giá lúa gạo hôm nay cho thấy, gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 9.000 đồng/kg, giữ giá so với hôm 31/8. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 10.550 đồng/kg, giữ giá so với hôm 31/8.

Giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 8.800 - 8.900 đồng/kg, giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.850 đồng/kg.

Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 1/9/2020 (ĐVT: đồng/kg)
Chủng loại Giá hôm nay Giá hôm qua Thay đổi
NL IR 504 9.000 9.000 0 đồng
TP IR 504 10.600 10.600 0 đồng
Tấm 1 IR 504 8.800 - 8.900 8.800 - 8.900 0 đồng
Cám vàng 5.850 5.850 0 đồng

Gạo đồ 5% tấm của Ấn Độ giá tăng lên 383 - 389 USD/tấn, so với mức 382 - 387 USD/tấn tuần trước. Các nhà xuất khẩu Ấn Độ đang rất khó khăn trong việc thực hiện những đơn hàng đã ký, vì có ít container và công nhân tại cảng xuất khẩu gạo lớn nhất nước này - Kakinada, thuộc bang Andhra Pradesh.

Giá gạo 5% tấm của Thái Lan tăng lên 493 - 497 USD/tấn, cao nhất kể từ ngày tháng 7, so với mức 465 - 500 USD/tấn của tuần trước. Reuters cho biết, Thái Lan đã vào mùa thu hoạch lúa, nhưng nguồn cung trên thị trường không nhiều, dự báo sản lượng không cao.

Giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam tiếp tục tăng lên mức 488 - 492 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn so với ngày tuần trước.

Theo các chuyên gia, có nhiều yếu tố dẫn tới giá trị gạo xuất khẩu của Việt Nam tăng cao như: gạo Việt Nam ngày càng đạt chất lượng cao, logistics được cải thiện, đồng thời dịch COVID-19 bùng phát lại nên nhiều nước tăng sản lượng nhập khẩu.

Mặt khác, một phần nhờ hiệu ứng tích cực từ Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA). Một khi đã xuất được vào EU với thương hiệu riêng thì tên tuổi gạo Việt Nam sẽ được thế giới chú ý.

Thêm nữa, phải khẳng định là Việt Nam có rất nhiều chủng loại gạo thơm được công nhận ngon nhất thế giới như: ST24, ST25,... đủ sức cạnh tranh với các loại gạo thơm từ Thái Lan, Ấn Độ. Đây thật sự là những tín hiệu vui, tạo cú hích giúp gạo Việt Nam tạo lợi thế cạnh tranh không chỉ tại thị trường EU, mà còn nhiều thị trường khác nữa.

Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 1/9/2020
STT Sản phẩm Giá (ngàn đồng/kg) Thay đổi
 1 Nếp Sáp 22 Giữ nguyên
 2 Nếp Than 32 -300 đồng
 3 Nếp Bắc 27 Giữ nguyên
 4 Nếp Bắc Lứt 34 Giữ nguyên
 5 Nếp Lứt 24.5 Giữ nguyên
 6 Nếp Thơm 30 Giữ nguyên
 7 Nếp Ngồng 22 -1000 đồng
 8 Gạo Nở Mềm 12 +1000 đồng
 9 Gạo Bụi Sữa 13 Giữ nguyên
10 Gạo Bụi Thơm Dẻo 12 Giữ nguyên
11 Gạo Dẻo Thơm 64 12.5 Giữ nguyên
12 Gạo Dẻo Thơm 15 Giữ nguyên
13 Gạo Hương Lài Sữa 16 Giữ nguyên
14 Gạo Hàm Châu 14 Giữ nguyên
15 Gạo Nàng Hương Chợ Đào 19 +500 đồng
16 Gạo Nàng Thơm Chợ Đào 17 Giữ nguyên
17 Gạo Thơm Mỹ 13.5 Giữ nguyên
18 Gạo Thơm Thái 14 Giữ nguyên
19 Gạo Thơm Nhật 16 Giữ nguyên
20 Gạo Lứt Trắng 24.2 Giữ nguyên
21 Gạo Lứt Đỏ (loại 1) 25.5 Giữ nguyên
22 Gạo Lứt Đỏ (loại 2) 44 Giữ nguyên
23 Gạo Đài Loan 25 Giữ nguyên
24 Gạo Nhật 29 Giữ nguyên
25 Gạo Tím 38 Giữ nguyên
26 Gạo Huyết Rồng 45 Giữ nguyên
27 Gạo Yến Phụng 35 Giữ nguyên
28 Gạo Long Lân 27 Giữ nguyên
29 Gạo Hoa Sữa 18 Giữ nguyên
30 Gạo Hoa Mai 20 Giữ nguyên
31 Tấm Thơm 16 Giữ nguyên
32 Tấm Xoan 17 Giữ nguyên
33 Gạo Thượng Hạng Yến Gạo 22.2 Giữ nguyên
34 Gạo Đặc Sản Yến Gạo 17 Giữ nguyên
35 Gạo Đài Loan Biển 16 Giữ nguyên
36 Gạo Thơm Lài 14.5 Giữ nguyên
37 Gạo Tài Nguyên Chợ Đào 16 Giữ nguyên
38 Lúa loại 1 (trấu)   x  Giữ nguyên
39 Lúa loại 2 8.5 Giữ nguyên
40 Gạo Sơ Ri 14 Giữ nguyên
41 Gạo 404 12.2 Giữ nguyên
42 Lài Miên 14 Giữ nguyên
43 Gạo ST25 25 +500 đồng

THUẬN TIỆN

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương