Giá lúa gạo thu mua trong nước và xuất khẩu đều ổn định

Giá thu mua lúa gạo trong nước hôm nay 10/9 ổn định, gạo 5% tấm xuất khẩu đang ở mức 490 USD/tấn. Nông dân đang có phương án tăng diện tích vụ Thu đông nhờ điều kiện thời tiết tốt.

Giá gạo nguyên liệu trong nước hôm nay 10/9 tiếp tục xu hướng giảm, giao dịch tại các kho nhà vẫn khá ảm đạm do nguồn cung khan hiếm vào cuối vụ. Bảng  giá lúa gạo  hôm nay cho thấy, gạo NL IR 504 dao động ở mức 8.850 đồng/kg, giữ giá so với hôm 9/9. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 10.400 đồng/kg, giữ giá so với hôm qua.

Giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 9.000 - 9.100 đồng/kg, giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.850 đồng/kg, ổn định.

Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 10/9/2020 (ĐVT: đồng/kg)
Chủng loại Giá hôm qua Giá hôm nay Thay đổi
NL IR 504 8.850 8.850 + 0 đồng
TP IR 504 10.400 10.400 + 0 đồng
Tấm 1 IR 504 9.000 - 9.100 9.000 - 9.100 + 0 đồng
Cám vàng 5.800 5.800 + 0 đồng

Gạo 5% tấm của Thái Lan giá giảm xuống 500 - 513 USD/tấn, từ mức 500 - 520 USD/tấn của tuần trước. Đồng Baht giảm giá sau khi Bộ trưởng Tài chính Thái Lan đột ngột xin từ chức chỉ sau 24 ngày làm việc. Nguồn cung lúa vụ mới tăng lên cũng góp phần khiến cho giá giảm.

Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm giá tuần này vững ở 384 - 390 USD/tấn.

Gạo 5% tấm của Việt Nam tuần này tăng lên 490 USD/tấn so với mức 480 - 490 USD/tấn của tuần trước, do nguồn cung khan hiếm. Theo dự báo, nguồn cung trên thị trường Việt Nam sẽ không tăng cho tới vụ thu hoạch mới, vào tháng 11 tới. 

Giá gạo xuất khẩu Việt Nam tăng lên mức cao nhất kể từ cuối năm 2011 do tác động từ yếu tố mùa vụ, hiện vụ thu hoạch Hè Thu đã gần kết thúc nên nguồn cung bị thu hẹp hơn. 

Bộ NN&PTNT cho rằng, tình hình tiêu thụ lúa gạo có nhiều triển vọng, giá lúa đang có lợi cho nông dân, bởi khả năng xuất khẩu tốt. Mùa nước lũ ở ĐBSCL năm 2020 được dự báo thấp hơn trung bình hàng năm nên áp lực bảo vệ lúa ở các vùng đê bao lửng không cao. Ngoài ra, mùa mưa đến muộn nhưng kết thúc sớm tạo khung thời gian sản xuất thuận lợi.

Từ những nhận định trên, Cục Trồng trọt cho biết phương án sản xuất 800.000ha lúa Thu đông năm 2020 tăng 75.800ha so với cùng kỳ; sản lượng ước đạt 4,4 triệu tấn, tăng 492.000 tấn là hợp lý với thực tế hiện nay.

Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 10/9/2020
STT Sản phẩm Giá (ngàn đồng/kg) Thay đổi
 1 Nếp Sáp 22 Giữ nguyên
 2 Nếp Than 32 -300 đồng
 3 Nếp Bắc 27 Giữ nguyên
 4 Nếp Bắc Lứt 34 Giữ nguyên
 5 Nếp Lứt 24.5 Giữ nguyên
 6 Nếp Thơm 30 Giữ nguyên
 7 Nếp Ngồng 22 -1000 đồng
 8 Gạo Nở Mềm 12 +1000 đồng
 9 Gạo Bụi Sữa 13 Giữ nguyên
10 Gạo Bụi Thơm Dẻo 12 Giữ nguyên
11 Gạo Dẻo Thơm 64 12.5 Giữ nguyên
12 Gạo Dẻo Thơm 15 Giữ nguyên
13 Gạo Hương Lài Sữa 16 Giữ nguyên
14 Gạo Hàm Châu 14 Giữ nguyên
15 Gạo Nàng Hương Chợ Đào 19 +500 đồng
16 Gạo Nàng Thơm Chợ Đào 17 Giữ nguyên
17 Gạo Thơm Mỹ 13.5 Giữ nguyên
18 Gạo Thơm Thái 14 Giữ nguyên
19 Gạo Thơm Nhật 16 Giữ nguyên
20 Gạo Lứt Trắng 24.2 Giữ nguyên
21 Gạo Lứt Đỏ (loại 1) 25.5 Giữ nguyên
22 Gạo Lứt Đỏ (loại 2) 44 Giữ nguyên
23 Gạo Đài Loan 25 Giữ nguyên
24 Gạo Nhật 29 Giữ nguyên
25 Gạo Tím 38 Giữ nguyên
26 Gạo Huyết Rồng 45 Giữ nguyên
27 Gạo Yến Phụng 35 Giữ nguyên
28 Gạo Long Lân 27 Giữ nguyên
29 Gạo Hoa Sữa 18 Giữ nguyên
30 Gạo Hoa Mai 20 Giữ nguyên
31 Tấm Thơm 16 Giữ nguyên
32 Tấm Xoan 17 Giữ nguyên
33 Gạo Thượng Hạng Yến Gạo 22.2 Giữ nguyên
34 Gạo Đặc Sản Yến Gạo 17 Giữ nguyên
35 Gạo Đài Loan Biển 16 Giữ nguyên
36 Gạo Thơm Lài 14.5 Giữ nguyên
37 Gạo Tài Nguyên Chợ Đào 16 Giữ nguyên
38 Lúa loại 1 (trấu)   x  Giữ nguyên
39 Lúa loại 2 8.5 Giữ nguyên
40 Gạo Sơ Ri 14 Giữ nguyên
41 Gạo 404 12.2 Giữ nguyên
42 Lài Miên 14 Giữ nguyên
43 Gạo ST25 25 +500 đồng

THUẬN TIỆN

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương