Giá lúa gạo trong nước giữ xu hướng tăng

Giá lúa gạo trong nước hôm nay 23/10 giữ xu hướng tăng và sức thu mua các kho nhà đã chậm lại. Giá gạo xuất khẩu ổn định ở mức 485 - 490 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hiện cho thấy, gạo NL IR 504 dao động ở mức 9.300 - 9.350 đồng/kg, tăng từ 50 - 100 đồng/kg so với hôm 22/10. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 10.550 đồng/kg, tăng 50 đồng so với hôm qua.

Giá tấm IR 504 dao động quanh mức 9.100 đồng/kg. Giá cám vàng đang ở mức 6.350 đồng/kg, tăng mạnh từ 50 - 100  đồng/kg.

Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 23/10/2020 (ĐVT: đồng/kg)
Chủng loại Giá hôm nay Giá hôm qua Thay đổi
NL IR 504  9.300 - 9.350 9.250 - 9.350 + 50 - 100 đồng
TP IR 504 10.550 10.500 + 50 đồng
Tấm 1 IR 504 9.100 9.100 + 0 đồng
Cám vàng 6.350 6.300 - 6.350 + 50 đồng

Giá gạo 5% tấm của Thái Lan giảm tuần thứ bảy liên tiếp, xuống mức 445 - 480 USD/tấn, từ mức 470 - 475 USD/tấn của tuần trước đó. Theo các thương nhân ở Bangkok, giá giảm chủ yếu do nhu cầu thấp kéo dài, trong khi dự kiến thị trường gạo sẽ tiếp nhận nguồn cung mới vào cuối tháng 10 này.

Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm giá 376 - 382 USD/tấn giữa bối cảnh mưa lớn ở các bang miền Nam Ấn Độ đã ảnh hưởng tới hoạt động canh tác. Theo một nhà xuất khẩu ở Kakinada thuộc bang Andhra Pradesh ở miền Nam Ấn Độ, ở nhiều khu vực duyên hải, hoạt động canh tác bị ảnh hưởng nghiêm trọng do thời tiết không thuận lợi.

Giá gạo 5% tấm xuất khẩu của Việt Nam trong tuần qua đã tăng lên 485 - 490 USD/tấn, tăng mạnh so với mức 470 USD/tấn của tuần trước đó.

Reuters dẫn lời một thương nhân ở TP.HCM cho biết  giá gạo xuất khẩu của Việt Nam sẽ tiếp tục tăng trong thời gian gần đây, khi các thương nhân tích cực thu mua trước dự đoán về khả năng Philippines sẽ sớm đặt mua 300.000 tấn gạo của Việt Nam.

Số liệu từ Tổng cục hải quan cho thấy, trong nửa đầu tháng 10, Việt Nam đã xuất khẩu gần 182.000 tấn gạo, thu về gần 98 triệu USD. Tính chung từ đầu năm đến hết ngày 15/10, Việt Nam đã xuất gần 5,2 triệu tấn gạo, thu về hơn 2,5 tỷ USD.

Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 23/10/2020
STT Sản phẩm Giá (ngàn đồng/kg) Thay đổi
 1 Nếp Sáp 22 Giữ nguyên
 2 Nếp Than 32 -300 đồng
 3 Nếp Bắc 27 Giữ nguyên
 4 Nếp Bắc Lứt 34 Giữ nguyên
 5 Nếp Lứt 24.5 Giữ nguyên
 6 Nếp Thơm 30 Giữ nguyên
 7 Nếp Ngồng 22 -1000 đồng
 8 Gạo Nở Mềm 12 +1000 đồng
 9 Gạo Bụi Sữa 13 Giữ nguyên
10 Gạo Bụi Thơm Dẻo 12 Giữ nguyên
11 Gạo Dẻo Thơm 64 12.5 Giữ nguyên
12 Gạo Dẻo Thơm 15 Giữ nguyên
13 Gạo Hương Lài Sữa 16 Giữ nguyên
14 Gạo Hàm Châu 14 Giữ nguyên
15 Gạo Nàng Hương Chợ Đào 19 +500 đồng
16 Gạo Nàng Thơm Chợ Đào 17 Giữ nguyên
17 Gạo Thơm Mỹ 13.5 Giữ nguyên
18 Gạo Thơm Thái 14 Giữ nguyên
19 Gạo Thơm Nhật 16 Giữ nguyên
20 Gạo Lứt Trắng 24.2 Giữ nguyên
21 Gạo Lứt Đỏ (loại 1) 25.5 Giữ nguyên
22 Gạo Lứt Đỏ (loại 2) 44 Giữ nguyên
23 Gạo Đài Loan 25 Giữ nguyên
24 Gạo Nhật 29 Giữ nguyên
25 Gạo Tím 38 Giữ nguyên
26 Gạo Huyết Rồng 45 Giữ nguyên
27 Gạo Yến Phụng 35 Giữ nguyên
28 Gạo Long Lân 27 Giữ nguyên
29 Gạo Hoa Sữa 18 Giữ nguyên
30 Gạo Hoa Mai 20 Giữ nguyên
31 Tấm Thơm 16 Giữ nguyên
32 Tấm Xoan 17 Giữ nguyên
33 Gạo Thượng Hạng Yến Gạo 22.2 Giữ nguyên
34 Gạo Đặc Sản Yến Gạo 17 Giữ nguyên
35 Gạo Đài Loan Biển 16 Giữ nguyên
36 Gạo Thơm Lài 14.5 Giữ nguyên
37 Gạo Tài Nguyên Chợ Đào 16 Giữ nguyên
38 Lúa loại 1 (trấu)   x  Giữ nguyên
39 Lúa loại 2 8.5 Giữ nguyên
40 Gạo Sơ Ri 14 Giữ nguyên
41 Gạo 404 12.2 Giữ nguyên
42 Lài Miên 14 Giữ nguyên
43 Gạo ST25 25 +500 đồng

THUẬN TIỆN

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương