Giá lúa gạo hôm nay 9/7 cho thấy, gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 7.750 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg so với giá hôm 8/7. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 9.000 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg so với hôm qua. Giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 7.500 - 7.600 đồng/kg, giữ giá so với hôm qua. Giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.500 đồng/kg.
Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 9/7/2020 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm qua | Giá hôm nay | Thay đổi |
NL IR 504 | 7.700 - 7.750 | 7.750 | + 50 đồng |
TP IR 504 | 8.800 - 9.000 | 9.000 | + 100 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 7.500 - 7.600 | 7.500 - 7.600 | + 0 đồng |
Cám vàng | 5.500 | 5.500 | + 0 đồng |
Gạo 5% tấm của Thái Lan giảm xuống 480 - 515 USD/tấn, từ mức 514 - 520 USD/tấn cách đây một tuần. Đây là mức giá thấp nhất kể từ cuối tháng 5. Giá gạo 5% tấm của Ấn Độ (gạo đồ) tuần qua vững ở 373 - 378 USD/tấn. Theo Reuters, nhu cầu gạo Ấn Độ nhìn chung vừa phải, nông dân không thể hạ giá bán vì đồng Rupee đang tăng mạnh.
Giá gạo 5% tấm xuất khẩu của Việt Nam tuần qua tăng lên 415 - 450 USD/tấn, so với 405 - 450 USD/tấn của tuần trước đó. Giá gạo vụ Đông Xuân hầu như không thay đổi ở mức 450 USD/tấn, trong khi gạo vụ Hè Thu (đang thu hoạch) tăng lên 415 - 420 USD/tấn, từ mức 405 - 410 USD/tấn.
Theo Cục chế biến và Phát triển thị trường nông sản, triển vọng xuất khẩu gạo đang được mở ra khi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU (EVFTA) được Quốc hội thông qua. Theo cam kết, EU dành cho Việt Nam hạn ngạch 80.000 tấn gạo/năm (gồm 30.000 tấn gạo xay xát; 20.000 tấn gạo chưa xay xát và 30.000 tấn gạo thơm) và tự do hoá hoàn toàn với gạo tấm. Sau từ 3 - 5 năm, thuế suất cho các sản phẩm từ gạo sẽ về 0%.
Trong 5 tháng đầu năm, các thị trường có giá trị xuất khẩu gạo tăng mạnh nhất là: Senegal tăng 18,3 lần, Indonesia tăng 2,9 lần và Trung Quốc tăng 2,3 lần. Giá gạo xuất khẩu bình quân 5 tháng đầu năm đạt 485 USD/tấn, tăng 13% so với cùng kỳ năm 2019.
Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 9/7/2020 ghi nhận tại các chợ | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | +1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | +500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | +500 đồng |