Gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 7.450 - 7.500 đồng/kg, tăng từ 100 - 150 đồng/kg so với giá hôm qua 2/7. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 8.600 - 8.650 đồng/kg, giảm từ 50 đồng/kg so với hôm 2/7. Giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 7.500 đồng/kg, giữ giá so với hôm qua. Giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.300 - 5.350 đồng/kg.
Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 3/7/2020 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm nay | Giá hôm qua | Thay đổi |
NL IR 504 | 7.450 - 7.500 | 7.350 | + 100 - 150 đồng |
TP IR 504 | 8.600 - 8.650 | 8.600 | + 50 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 7.500 | 7.500 | - 0 đồng |
Cám vàng | 5.300 - 5.350 | 5.300 - 5.350 | - 0 đồng |
Tại Việt Nam, gạo 5% tấm giá giảm xuống 405 - 450 USD/tấn, từ mức 450 USD/tấn cách đây một tuần. Gạo vụ Đông Xuân chào bán giá 450 USD/tấn, trong khi gạo vụ hè - thu đang thu hoạch gần hết, sản lượng không còn nhiều.
Tại Ấn Độ, nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, loại đồ 5% tấm đang ở mức 373 - 378 USD/tấn, tăng 6 - 7 USD/tấn so với tuần trước.
Gạo 5% tấm của Thái Lan tuần này có giá 514 - 520 USD/tấn, tăng 5 - 9 USD/tấn so với cách đây một tuần. Giá gạo Thái Lan duy trì ở mức cao chủ yếu do nguồn cung thấp vì hạn hán trong thời gian qua và đồng baht mạnh lên khiến giá gạo xuất khẩu quy ra USD cũng tăng.
Tổng hợp từ Cục Trồng trọt (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) cho thấy, đến đầu tháng 6, toàn vùng ĐBSCL đã xuống giống được hơn 1,2 triệu ha lúa hè thu (kế hoạch 1,53 triệu ha). Hiện tại, nông dân đã thu hoạch hơn 55.000ha, ước năng suất bình quân đạt gần 6,1 tấn/ha.
Trước đó, vụ lúa đông xuân cả nước thu hoạch khoảng 20,2 triệu tấn, riêng khu vực ĐBSCL đạt sản lượng gần 10,8 triệu tấn. Như vậy, tổng sản lượng và giá trị xuất khẩu gạo 5 tháng đầu năm đạt gần 2,9 triệu tấn và 1,41 tỷ USD, tăng 5,1% về khối lượng và 18,9% về giá trị so với cùng kỳ.
Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 3/7/2020 ghi nhận tại các chợ: | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | +1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | +500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | +500 đồng |