Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 94,53 điểm.
Theo Reuters, tỷ giá USD đạt mức cao nhất trong một năm nhờ kỳ vọng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ thông báo cắt giảm chương trình mua trái phiếu vào tháng tới, đồng thời giá năng lượng tăng cao cũng đã khiến các nhà đầu tư hướng đến những tài sản an toàn như đồng bạc xanh.
Lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn hai năm của Mỹ cũng tăng lên mức cao nhất trong hơn 18 tháng khi các nhà đầu tư cho rằng sự leo thang giá năng lượng sẽ thúc đẩy lạm phát và tạo thêm áp lực buộc FED phải hành động sớm hơn dự kiến.
Cụ thể, giá dầu vượt 84 USD/thùng, hướng đến mức cao nhất trong 3 năm, do nhu cầu toàn cầu phục hồi sau đại dịch COVID-19 khiến giá cả tăng vọt và thiếu hụt các nguồn năng lượng khác. Giá than đã đạt mức kỷ lục và giá khí đốt ở châu Âu vẫn cao hơn 4 lần so với đầu năm 2021.
Bên cạnh đó, các nhà đầu tư đang chờ đợi dữ liệu về chỉ số giá tiêu dùng và dữ liệu doanh số bán lẻ của nền kinh tế lớn nhất thế giới để có thêm manh mối về thời điểm FED bắt đầu thu hẹp chính sách kích thích tài chính, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Joe Manimbo, Chuyên gia phân tích thị trường cấp cao của Western Union Business Solutions, nhận định những báo cáo này sẽ nói lên triển vọng lạm phát, cũng như mức độ tăng trưởng trong quý III.
Một cuộc khảo sát tâm lý thị trường hàng tháng của Deutsche Bank trong tháng này cũng ghi nhận rằng phần lớn những người được hỏi dự đoán lợi suất trái chính phủ Mỹ sẽ tiếp tục tăng so với mức hiện tại.
Ngày 12/10, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở mức 23.174 VND/USD, tăng 4 đồng so với mức niêm yết đầu tuần.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN ở mức 23.819 VND/USD.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 22.620 – 22.660 VND/USD, còn khoảng bán ra ở mức 22.840 – 22.866 VND/USD.
Trên thị trường "chợ đen", đồng USD được giao dịch ở mức 23.270 - 23.320 VND/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 13/10/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.640 | 22.660 | 22.860 | 22.860 |
ACB | 22.660 | 22.680 | 22.840 | 22.840 |
Agribank | 22.655 | 22.675 | 22.855 | |
Bảo Việt | 22.640 | 22.640 | | 22.860 |
BIDV | 22.655 | 22.655 | 22.855 | |
CBBank | 22.650 | 22.670 | | 22.850 |
Đông Á | 22.680 | 22.680 | 22.840 | 22.840 |
Eximbank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
GPBank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
HDBank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
Hong Leong | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
HSBC | 22.665 | 22.665 | 22.845 | 22.845 |
Indovina | 22.685 | 22.695 | 22.845 | |
Kiên Long | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
Liên Việt | 22.665 | 22.675 | 22.850 | |
MSB | 22.665 | | 22.850 | |
MB | 22.655 | 22.665 | 22.855 | 22.855 |
Nam Á | 22.600 | 22.650 | 22.850 | |
NCB | 22.650 | 22.670 | 22.850 | 22.870 |
OCB | 22.653 | 22.673 | 23.128 | 22.838 |
OceanBank | 22.665 | 22.675 | 22.850 | |
PGBank | 22.630 | 22.680 | 22.840 | |
PublicBank | 22.625 | 22.660 | 22.860 | 22.860 |
PVcomBank | 22.660 | 22.630 | 22.860 | 22.860 |
Sacombank | 22.655 | 22.670 | 22.867 | 22.837 |
Saigonbank | 22.650 | 22.670 | 22.850 | |
SCB | 22.690 | 22.690 | 22.840 | 22.840 |
SeABank | 22.660 | 22.660 | 22.960 | 22.860 |
SHB | 22.670 | 22.680 | 22.850 | |
Techcombank | 22.643 | 22.663 | 22.853 | |
TPB | 22.615 | 22.660 | 22.858 | |
UOB | 22.570 | 22.630 | 22.880 | |
VIB | 22.630 | 22.650 | 22.850 | |
VietABank | 22.640 | 22.670 | 22.850 | |
VietBank | 22.660 | 22.680 | | 22.840 |
VietCapitalBank | 22.630 | 22.650 | 22.850 | |
Vietcombank | 22.630 | 22.660 | 22.860 | |
VietinBank | 22.636 | 22.656 | 22.856 | |
VPBank | 23.640 | 23.660 | 22.860 | |
VRB | 22.650 | 22.660 | 22.855 | |
(Tổng hợp)