Trên thị trường quốc tế, giá USD hôm nay biến động giảm liên tục so với các ngoại tệ khác. Chỉ số USD-Index hiện ghi nhận mức tăng 0,32 điểm, lên 93,225 điểm.
Theo Yahoo Finance, tỷ giá USD tuần này sẽ phụ thuộc vào các dữ liệu thống kê kinh tế của Mỹ và kết quả cuộc họp chính sách của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (FED).
Cụ thể, những báo cáo sẽ thu hút sự quan tâm của các nhà giao dịch tiền tệ bao gồm chỉ số PMI tư nhân và số liệu về lĩnh vực bất động sản tại nền kinh tế lớn nhất thế giới. Trong đó, dữ liệu PMI ngành dịch vụ được cho là có tác động đáng kể nhất đến đồng bạc xanh, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Tuy nhiên, sự kiện chính trong tuần là quyết định chính sách tiền tệ của Ủy ban thị trường mở Liên bang (FOMC) vào thứ Tư (22/9).
Một đợt thoái lui về ngưỡng hỗ trợ có thể mở cửa cho những đợt tăng giá khi thời điểm dần tiến gần đến quyết định lãi suất. Một đột phá tăng giá sau cuộc họp FOMC cũng có thể diễn ra; trong khi sự phá vỡ ngưỡng hỗ trợ sau cuộc họp FOMC có thể bắt đầu mở cửa cho những đợt giảm giá một lần nữa, theo VOH.
Với việc các thị trường đang chờ đợi định hướng của FED, những dự báo kinh tế và lãi suất từ cuộc họp này sẽ có ý nghĩa then chốt. Gần đây, chủ tịch FED Jerome Powell đã chuẩn bị kế hoạch cắt giảm chương trình mua tài sản vào cuối năm nay, nhưng chưa đề cập đến việc thay đổi lãi suất.
Dự báo cho tuần mới của xu hướng giá đô la Mỹ sẽ được đặt ở mức trung lập do sự không chắc chắn xung quanh quyết định lãi suất của FED hôm thứ Tư; nhưng có tiềm năng ở cả hai phía của xu hướng giá.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 20/9/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.680 | 22.700 | 22.900 | 22.900 |
ACB | 22.680 | 22.700 | 22.860 | 22.860 |
Agribank | 22.665 | 22.675 | 22.855 | |
Bảo Việt | 22.650 | 22.650 | 22.870 | |
BIDV | 22.670 | 22.670 | 22.870 | |
CBBank | 22.650 | 22.670 | 22.850 | |
Đông Á | 22.690 | 22.690 | 22.850 | 22.850 |
Eximbank | 22.670 | 22.690 | 22.850 | |
GPBank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
HDBank | 22.680 | 22.700 | 22.860 | |
Hong Leong | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
HSBC | 22.680 | 22.680 | 22.860 | 22.860 |
Indovina | 22.680 | 22.690 | 22.840 | |
Kiên Long | 22.680 | 22.700 | 22.860 | |
Liên Việt | 22.675 | 22.685 | 22.855 | |
MSB | 22.675 | 22.865 | ||
MB | 22.660 | 22.670 | 22.870 | 22.870 |
Nam Á | 22.620 | 22.670 | 22.870 | |
NCB | 22.650 | 22.670 | 22.850 | 22.870 |
OCB | 22.668 | 22.688 | 23.143 | 22.853 |
OceanBank | 22.675 | 22.685 | 22.855 | |
PGBank | 22.630 | 22.680 | 22.840 | |
PublicBank | 22.635 | 22.670 | 22.875 | 22.875 |
PVcomBank | 22.670 | 22.640 | 22.870 | 22.870 |
Sacombank | 22.670 | 22.710 | 22.885 | 22.855 |
Saigonbank | 22.680 | 22.700 | 22.860 | |
SCB | 22.700 | 22.700 | 22.850 | 22.850 |
SeABank | 22.670 | 22.670 | 22.970 | 22.870 |
SHB | 22.670 | 22.680 | 22.855 | |
Techcombank | 22.662 | 22.682 | 22.872 | |
TPB | 22.636 | 22.670 | 22.868 | |
UOB | 22.590 | 22.650 | 22.900 | |
VIB | 22.650 | 22.670 | 22.870 | |
VietABank | 22.665 | 22.695 | 22.845 | |
VietBank | 22.670 | 22.771 | 22.773 | |
VietCapitalBank | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
Vietcombank | 22.640 | 22.670 | 22.870 | |
VietinBank | 22.650 | 22.670 | 22.870 | |
VPBank | 23.650 | 23.670 | 22.870 | |
VRB | 22.660 | 22.670 | 22.870 |
(Tổng hợp)