Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 93,037 điểm.
Đồng USD đã giảm trên diện rộng do tâm lý rủi ro của nhà đầu tư được cải thiện trên thị trường tài chính toàn cầu sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) cho biết sẽ dần thắt chặt các biện pháp kích thích kinh tế trong năm nay.

FED cũng cho biết có thể sẽ bắt đầu giảm lượng mua trái phiếu hàng tháng ngay sau tháng 11 và các đợt tăng lãi suất được báo hiệu có thể diễn ra nhanh hơn dự kiến, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Bên cạnh đó, khẩu vị rủi ro của các nhà đầu tư được cải thiện sau khi Chính quyền Bắc Kinh bơm tiền mặt mới vào hệ thống tài chính của mình để làm dịu những lo ngại về cuộc khủng hoảng của "quả bom nợ" Evergrande.
Lo lắng về khả năng trả nợ của Evergrande và những rủi ro của hệ thống tài chính của Trung Quốc gặp phải nếu "gã khổng lồ" bất động sản phá sản đã đè nặng lên tâm lý rủi ro tài chính toàn cầu trong những phiên gần đây.
Đồng nhân dân tệ ở ngoài Trung Quốc mạnh lên so với đồng bạc xanh ở mức 6,4599 CNY/USD.
Tâm lý rủi ro cải thiện cũng đã thúc đẩy các loại tiền tệ hàng hóa nhạy cảm với rủi ro, với đồng đô la Úc tăng 0,9% và đô la New Zealand tăng 1%.
Ngày 23/9, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở mức 23.139 VND/USD, tăng 7 đồng so với mức niêm yết hôm qua.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN ở mức 23.783 VND/USD.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 22.630 – 22.670 VND/USD, còn khoảng bán ra ở mức 22.850 – 22.872 VND/USD.
Trên thị trường "chợ đen", đồng USD được giao dịch ở mức 23.050 - 23.120 VND/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 24/9/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.680 | 22.700 | 22.900 | 22.900 |
ACB | 22.670 | 22.690 | 22.850 | 22.850 |
Agribank | 22.660 | 22.680 | 22.860 | |
Bảo Việt | 22.640 | 22.640 | | 22.860 |
BIDV | 22.665 | 22.665 | 22.865 | |
CBBank | 22.650 | 22.670 | | 22.850 |
Đông Á | 22.690 | 22.690 | 22.850 | 22.850 |
Eximbank | 22.680 | 22.700 | 22.860 | |
GPBank | 22.670 | 22.690 | 22.850 | |
HDBank | 22.670 | 22.690 | 22.850 | |
Hong Leong | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
HSBC | 22.680 | 22.680 | 22.860 | 22.860 |
Indovina | 22.695 | 22.700 | 22.850 | |
Kiên Long | 22.670 | 22.690 | 22.850 | |
Liên Việt | 22.675 | 22.685 | 22.845 | |
MSB | 22.665 | | 22.855 | |
MB | 22.660 | 22.670 | 22.870 | 22.870 |
Nam Á | 22.610 | 22.660 | 22.860 | |
NCB | 22.650 | 22.670 | 22.850 | 22.870 |
OCB | 22.665 | 22.685 | 23.140 | 22.850 |
OceanBank | 22.675 | 22.685 | 22.845 | |
PGBank | 22.630 | 22.680 | 22.840 | |
PublicBank | 22.635 | 22.670 | 22.875 | 22.875 |
PVcomBank | 22.670 | 22.640 | 22.870 | 22.870 |
Sacombank | 22.665 | 22.680 | 22.880 | 22.850 |
Saigonbank | 22.670 | 22.690 | 22.850 | |
SCB | 22.700 | 22.700 | 22.850 | 22.850 |
SeABank | 22.670 | 22.670 | 22.970 | 22.870 |
SHB | 22.670 | 22.680 | 22.850 | |
Techcombank | 22.655 | 22.675 | 22.865 | |
TPB | 22.630 | 22.670 | 22.868 | |
UOB | 22.580 | 22.640 | 22.890 | |
VIB | 22.650 | 22.670 | 22.870 | |
VietABank | 22.660 | 22.690 | 22.840 | |
VietBank | 22.670 | 22.690 | | 22.850 |
VietCapitalBank | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
Vietcombank | 22.640 | 22.670 | 22.870 | |
VietinBank | 22.649 | 22.669 | 22.869 | |
VPBank | 23.650 | 23.670 | 22.870 | |
VRB | 22.650 | 22.665 | 22.870 | |
(Tổng hợp)