Giá USD giảm sâu

Giá USD hôm nay 15/8 giảm sâu, thị trường xuất hiện những lo lắng mới về mối đe dọa gia tăng từ dịch COVID-19 đến sự phục hồi kinh tế.

Trên thị trường quốc tế, giá USD hôm nay giảm mạnh, chỉ số USD-Index giảm 0,52 điểm, xuống còn 92,52 điểm.

Tỷ giá USD suy yếu khi chỉ số giá tiêu dùng cốt lõi (CPI) trong tháng 7/2021 đã tăng 0,3% so với tháng trước, tốc độ chậm hơn dự kiến.

Thêm nữa, số ca lây nhiễm COVID-19 tăng do biến chủng Delta khiến chỉ số tâm lý người tiêu dùng sơ bộ giảm còn 70,2 điểm, thấp nhất một thập kỷ qua.

Thời gian gần đây, USD đã mạnh lên cùng với lợi suất trái phiếu của Mỹ khi triển vọng giảm kích thích của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) làm suy yếu giá trái phiếu.

Thượng viện Mỹ mới đây cũng thông qua gói chi tiêu cơ sở hạ tầng trị giá 1.000 tỷ USD. Kế hoạch chi tiêu cơ sở hạ tầng của Thượng viện Mỹ, bao gồm 550 tỷ USD chi tiêu mới cho giao thông vận tải và băng thông rộng, được kỳ vọng sẽ giúp thúc đẩy nền kinh tế khi tốc độ tăng trưởng đỉnh điểm đã chậm lại sau đợt tái mở cửa từ đại dịch COVID-19. Đây có thể là tín hiệu tích cực cho giá USD trong những ngày tới, theo VTC News.

Tuần tới, tỷ giá USD có thể sẽ chịu tác động đến từ bình luận của Chủ tịch FED Jerome Powell và biên bản cuộc họp tháng 7 của FED. Giới đầu tư dường như tiếp tục hy vọng sẽ có thêm các tin tức liên quan đến chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương từ các sự kiện này.

Lúc 7h ngày 15/8, giá USD trên thị trường tự do ở mức 23.070 đồng/USD mua vào và 23.18 đồng/USD bán ra, giảm 120 đồng ở chiều mua vào và 110 đồng ở chiều bán ra.

Tại các ngân hàng thương mại, giá USD có xu hướng suy yếu. Cụ thể, Vietcombank mua vào với giá 22.700 - 22.730 đồng/USD và bán ra với giá  22.930 đồng/USD.

Ngân hàng Eximbank mua vào l22.730 - 22.750 đồng/USD và bán ra mức 22.910 đồng/USD.

Cùng thời điểm, giá USD mua vào tại VietinBank là 22.725 đồng/USD, bán ra là 22.925 đồng/USD.

Ngân hàng Nhà nước tiếp tục giữ tỷ giá trung tâm ở mức 23.145 đồng/USD, không thay đổi với ngày liền trước.

TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 15/8/2021
Ngân hàngMua tiền mặtMua chuyển khoảnBán tiền mặtBán chuyển khoản
ABBank22.68022.70022.90022.900
ACB22.73022.75022.91022.910
Agribank22.70022.72022.900 
Bảo Việt22.70022.700 22.920
BIDV22.72522.72522.925 
CBBank22.69022.710 22.890
Đông Á22.74022.74022.90022.900
Eximbank22.71022.72022.880 
GPBank22.70022.72023.880 
HDBank22.73022.74023.900 
Hong Leong22.69022.79022.910 
HSBC22.72022.72022.90022.900
Indovina22.71022.72022.880 
Kiên Long22.73022.75022.910 
Liên Việt22.70022.72022.880 
MSB22.730 22.930 
MB22.71022.72022.92022.920
Nam Á22.66022.71022.910 
NCB22.71022.73022.92022.940
OCB22.71522.73523.19222.902
OceanBank22.70022.72022.880 
PGBank22.67022.72022.880 
PublicBank22.68522.72022.92022.920
PVcomBank22.71022.71022.91022.910
Sacombank22.72022.76022.93522.905
Saigonbank22.69022.71022.890 
SCB22.77022.77022.95022.950
SeABank         22.72022.72023.02022.920
SHB22.70022.71022.890 
Techcombank22.72022.74022.935 
TPB22.67022.72022.918 
UOB22.62022.68022.930 
VIB22.70022.72022.920 
VietABank22.71522.74522.895 
VietBank22.68022.710 22.890
VietCapitalBank22.70522.72522.925 
Vietcombank22.70022.73022.930 
VietinBank22.70522.72522.925 
VPBank22.71022.73022.930 
VRB22.71022.72022.920 

(Tổng hợp)

AN LY