Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 92,84 điểm.
Tỷ giá USD hôm nay tăng trong bối cảnh các thị trường chứng khoán và thị trường tiền số biến động mạnh và có độ rủi ro cao.
Theo Reuters, tỷ giá USD đã leo lên mức cao nhất trong 3 tháng trong bối cảnh các nhà đầu tư lo lắng sự lây lan mạnh mẽ của biến thể COVID-19 Delta có thể tiếp tục kìm hãm tăng trưởng toàn cầu.
Trong thời gian gần đây, các ca nhiễm COVID-19 ở Mỹ đã có dấu hiệu gia tăng, đặc biệt là ở những khu vực có tốc độ tiêm chủng vaccine chậm.
Theo Karl Schamotta, Giám đốc chiến lược thị trường của Cambridge Global Payments tại Toronto, sự thay đổi về kỳ vọng tăng trưởng kinh tế đang làm suy yếu dòng vốn từ Mỹ, đồng thời tăng sức hấp dẫn của các khoản đầu tư bằng đồng bạc xanh.
Đồng USD có xu hướng tăng lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của chính phủ Mỹ đã giảm xuống mức thấp nhất trong 5 tháng ở dưới 1,20% do những bất ổn do dịch COVID-19 gây ra, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Đồng USD cũng đang được hưởng lợi từ các dòng tiền trú ẩn an toàn. Sự tái bùng phát dịch COVID-19 với biến thể Delta tại châu Á được coi là mối đe dọa ngày càng tăng đối với tăng trưởng toàn cầu.
Thị trường trong nước, vào cuối phiên giao dịch 20/7, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD ở mức: 23.207 đồng.
Tỷ giá USD/VND tham khảo tại Sở giao dịch NHNN mua vào - bán ra: 22.975 đồng - 23.853 đồng. Các ngân hàng thương mại giữ tỷ giá USD hôm nay ở mức: 22.930 đồng - 23.130 đồng.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 21/7/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.900 | 22.920 | 23.100 | 23.100 |
ACB | 22.930 | 22.950 | 23.110 | 23.110 |
Agribank | 22.915 | 22.925 | 23.105 | |
Bảo Việt | 22.900 | 22.900 | 23.120 | |
BIDV | 22.930 | 22.930 | 23.130 | |
CBBank | 22.920 | 22.940 | 23.120 | |
Đông Á | 22.950 | 22.950 | 23.110 | 23.110 |
Eximbank | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
GPBank | 22.930 | 22.950 | 23.110 | |
HDBank | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
Hong Leong | 22.900 | 22.920 | 23.120 | |
HSBC | 22.940 | 22.940 | 23.120 | 23.120 |
Indovina | 22.930 | 22.940 | 23.090 | |
Kiên Long | 22.910 | 22.930 | 23.130 | |
Liên Việt | 22.943 | 22.945 | 23.105 | |
MSB | 22.930 | 23.130 | ||
MB | 22.920 | 22.930 | 23.130 | 23.130 |
Nam Á | 22.880 | 22.930 | 22.130 | |
NCB | 22.930 | 22.950 | 23.120 | 23.140 |
OCB | 22.925 | 22.945 | 23.240 | 23.110 |
OceanBank | 23.943 | 23.945 | 23.105 | |
PGBank | 22.890 | 22.940 | 23.120 | |
PublicBank | 22.895 | 22.930 | 23.135 | 23.135 |
PVcomBank | 22.930 | 22.900 | 23.130 | 23.130 |
Sacombank | 22.920 | 22.940 | 23.135 | 23.105 |
Saigonbank | 22.920 | 22.940 | 23.110 | |
SCB | 22.940 | 22.940 | 23.100 | 23.100 |
SeABank | 22.930 | 22.930 | 23.230 | 23.130 |
SHB | 22.910 | 23.920 | 23.110 | |
Techcombank | 22.909 | 22.929 | 23.124 | |
TPB | 22.884 | 22.930 | 23.128 | |
UOB | 22.840 | 22.900 | 23.150 | |
VIB | 22.910 | 22.930 | 23.130 | |
VietABank | 22.920 | 22.950 | 23.100 | |
VietBank | 22.920 | 22.019 | 23.022 | |
VietCapitalBank | 22.905 | 23.925 | 23.125 | |
Vietcombank | 22.900 | 22.930 | 23.130 | |
VietinBank | 22.903 | 22.923 | 23.123 | |
VPBank | 22.910 | 22.930 | 23.130 | |
VRB | 22.910 | 22.925 | 23.130 |
(Tổng hợp)