Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 92,47 điểm.
Tỷ giá USD hôm nay tăng trở lại do dòng tiền tìm đến kênh đầu tư an toàn hơn sau khi chứng khoán Mỹ giảm mạnh do các nhà đầu tư lo ngại về ảnh hưởng của virus Delta.
Các chỉ số kinh tế từ Mỹ đến Trung Quốc đã giảm trong những tuần gần đây, trong khi các cuộc khảo sát sản xuất mới nhất tại Anh và Nhật Bản cho thấy sự gia tăng các trường hợp nhiễm biến thể Delta đã làm suy yếu tâm lý của các nhà đầu tư, theo VTC News.
Dữ liệu vào thứ Sáu cho thấy đặt cược dài ròng của các nhà đầu cơ vào đồng tiền Mỹ đã tăng trong tuần gần nhất, với giá trị của vị thế mua ròng dài bằng đô la ở mức 10,98 tỷ đô la trong tuần kết thúc vào ngày 31 tháng 8, vị thế mua lớn nhất kể từ tháng 3 năm 2020.
Đồng đô la cũng được hưởng lợi từ lợi suất trái phiếu Kho bạc Mỹ tăng và chính phủ Mỹ bán nợ mới trong tuần này, bao gồm 58 tỷ USD trái phiếu kỳ hạn 3 năm, 38 tỷ USD trái phiếu 10 năm và 24 tỷ USD trái phiếu 30 năm, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Trong tuần này, các nhà đầu tư ngoại hối có thể theo dõi một số dữ liệu kinh tế mới của Mỹ như chỉ số giá sản xuất (PPI) và số lượng hồ sơ xin trợ cấp thất nghiệp hàng tuần, đặc biệt là sau bản báo cáo việc làm đáng thất vọng của tháng 8.
Cũng liên quan đến báo cáo việc làm tháng trước, nhà đầu tư còn có thể quan tâm thêm bình luận của một số quan chức Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) trong bối cảnh ngân hàng trung ương Mỹ đang muốn thu hẹp quy mô kích thích vào cuối năm nay.
Tại thị trường trong nước vào cuối phiên giao dịch 7/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD ở mức: 23.105 đồng/USD.
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước là: 22.750- 23.749 đồng/USD (mua - bán).
Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại như sau: Vietcombank: 22.660 - 22.860 đồng/USD. VietinBank: 22.665 - 22.865 đồng/USD. ACB: 22.680 - 22.840 đồng/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 8/9/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.680 | 22.700 | 22.900 | 22.900 |
ACB | 22.670 | 22.690 | 22.850 | 22.850 |
Agribank | 22.670 | 22.680 | 22.860 | |
Bảo Việt | 22.650 | 22.650 | | 22.870 |
BIDV | 22.670 | 22.670 | 22.870 | |
CBBank | 22.660 | 22.680 | | 22.860 |
Đông Á | 22.690 | 22.690 | 22.850 | 22.850 |
Eximbank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
GPBank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
HDBank | 22.670 | 22.690 | 22.850 | |
Hong Leong | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
HSBC | 22.680 | 22.680 | 22.860 | 22.860 |
Indovina | 22.690 | 22.700 | 22.850 | |
Kiên Long | 22.670 | 22.690 | 22.850 | |
Liên Việt | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
MSB | 22.665 | | 22.855 | |
MB | 22.660 | 22.670 | 22.870 | 22.870 |
Nam Á | 22.610 | 22.660 | 22.860 | |
NCB | 22.650 | 22.670 | 22.850 | 22.870 |
OCB | 22.657 | 22.677 | 23.132 | 22.842 |
OceanBank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
PGBank | 22.630 | 22.680 | 22.840 | |
PublicBank | 22.635 | 22.670 | 22.875 | 22.875 |
PVcomBank | 22.660 | 22.630 | 22.830 | 22.830 |
Sacombank | 22.664 | 22.670 | 22.877 | 22.847 |
Saigonbank | 22.660 | 22.680 | 22.850 | |
SCB | 22.700 | 22.700 | 22.850 | 22.850 |
SeABank | 22.670 | 22.670 | 22.970 | 22.870 |
SHB | 22.670 | 22.680 | 22.850 | |
Techcombank | 22.650 | 22.670 | 22.865 | |
TPB | 22.625 | 22.670 | 22.868 | |
UOB | 22.580 | 22.640 | 22.890 | |
VIB | 22.645 | 22.665 | 22.865 | |
VietABank | 22.665 | 22.695 | 22.845 | |
VietBank | 22.670 | 22.690 | | 22.850 |
VietCapitalBank | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
Vietcombank | 22.640 | 22.670 | 22.870 | |
VietinBank | 22.646 | 22.666 | 22.866 | |
VPBank | 23.650 | 23.670 | 22.870 | |
VRB | 22.660 | 22.670 | 22.872 | |
(Tổng hợp)