Giá USD phục hồi trên thị trường thế giới

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 20/3 ghi nhận USD tiếp tục tăng giá mạnh trong bối cảnh lợi suất trái phiếu chính Mỹ đã tăng cao nhất 14 tháng qua.

Chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 92,03 điểm, tăng 0,17%.

Đồng USD tăng nhanh trong bối cảnh lợi suất trái phiếu chính Mỹ đã tăng cao nhất 14 tháng qua.

Cụ thể, lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ kỳ hạn 10 năm đã vượt 1,75% trong phiên đêm qua, đạt mức cao nhất trong 14 tháng. Lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ kỳ hạn 30 năm cũng đã có thời điểm tăng 6 điểm cơ sở, vượt mốc 2,5% lần đầu tiên kể từ tháng 8/2019.

Đồng USD còn tăng giá sau khi dự báo của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) về sự phục hồi mạnh mẽ của nền kinh tế.

Ngân hàng Trung ương Mỹ cũng cho biết họ không có kế hoạch tăng lãi suất cho tới năm 2023 và sẽ tiếp tục chương trình mua trái phiếu ở mức ít nhất là 120 tỷ USD mỗi tháng.

“USD phản ứng theo sự giá tăng của lợi suất trái phiếu như mọi khi, và đồng thời phản ứng với tình hình kinh tế Mỹ mạnh hơn”, chiến lược gia thị trường toàn cầu Stephen Innes của công ty dịch vụ tài chính Axi, nhận định. 

Theo các nhà phân tích tiền tệ tại Commerzbank, sự thất vọng về quan điểm ôn hòa không thay đổi của Fed chỉ khiến đồng bạc xanh chịu áp lực trong chốc lát. Phần lớn những người tham gia thị trường coi cách tiếp cận thận trọng của Fed là hợp lí và cho rằng điều này hỗ trợ sự phục hồi kinh tế, cải thiện triển vọng kinh tế dài hạn.

Chốt phiên cuối tuần 19/3, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD ở mức: 23.194 đồng. Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN hiện mua vào ở mức 23.125 đồng và bán ra ở mức 23.840 đồng.

Các ngân hàng thương mại giữ tỷ giá ngoại tệ đồng USD phổ biến ở mức 22.980 đồng (mua) và 23.160 đồng (bán).

Vietcombank niêm yết tỷ giá ở mức: 22.980 đồng/USD và 23.160 đồng/USD. Vietinbank: 22.975 đồng/USD và 23.175 đồng/USD. ACB: 22.990 đồng/USD và 23.150 đồng/USD.

TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 20/3/2021
Ngân hàngMua tiền mặtMua chuyển khoảnBán tiền mặtBán chuyển khoản
ABBank22.98023.00023.15023.150
ACB22.97022.99023.15023.150
Agribank22.97022.99023.150 
Bảo Việt22.97022.970 23.150
BIDV22.97022.97023.170 
CBBank22.96022.980 23.160
Đông Á23.00023.00023.15023.150
Eximbank22.97022.99023.160 
GPBank22.97022.99023.150 
HDBank22.96022.98023.150 
Hong Leong22.97022.99023.170 
HSBC22.98522.98523.16523.165
Indovina22.99523.00523.130 
Kiên Long22.96022.99023.160 
Liên Việt22.97022.99023.150 
MSB22.985 23.155 
MB22.96522.97523.17523.175
Nam Á22.92022.97022.150 
NCB22.97022.99023.16023.180
OCB22.97022.99023.18023.160
OceanBank22.97022.99023.150 
PGBank22.94022.99023.150 
PublicBank22.94522.97523.16523.165
PVcomBank22.98022.95023.20023.200
Sacombank22.97323.01323.18523.155
Saigonbank22.97022.99023.160 
SCB23.00023.00023.40023.150
SeABank22.98022.98023.16023.160
SHB22.97022.98023.160 
Techcombank22.96822.98823.168 
TPB22.93422.96823.158 
UOB22.89022.95023.190 
VIB22.96022.98023.170 
VietABank22.96822.99823.148 
VietBank22.96022.980 23.150
VietCapitalBank22.97022.99023.170 
Vietcombank22.95022.98023.160 
VietinBank22.92322.97323.173 
VPBank22.96022.98023.160 
VRB22.96022.97523.170 

(Tổng hợp)


AN LY