Sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 93,17 điểm.
Tỷ giá USD hôm nay sụt giảm trong bối cảnh giới đầu tư e ngại FED chưa thể sớm thắt chặt chính sách tiền tệ. Họ cũng đang chờ đợi những tín hiệu từ một cuộc họp quan trọng trong tuần này: hội nghị chuyên đề hàng năm của FED được tổ chức tại Jackson Hole, Wyoming.

Ngoài ra, những thông tin về biên bản cuộc họp của FED vẫn đang ảnh hưởng đến giá USD. FED quyết định cắt giảm quy mô thu mua tài sản hằng tháng, cắt giảm chương trình thu mua trái phiếu Chính phủ trị giá 120 tỷ USD/tháng vào cuối năm nay, theo VTC News.
Dù vậy, các quan chức FED cho rằng không có mối liên hệ nào giữa việc cắt giảm chương trình này với khả năng tăng lãi suất.
Tuần trước, USD Index đã đạt mức cao nhất trong 9 tháng khi các nhà đầu tư tin tưởng FED sẽ bắt đầu thu hẹp các chính sách hỗ trợ tài chính. Tuy nhiên, Robert Kaplan, chủ tịch FED tại Dallas, đã làm giảm những kỳ vọng đó khi tuyên bố rằng kế hoạch thắt chặt tiền tệ cần được xem xét lại trong trường hợp dịch COVID-19 tiếp tục tác động xấu đến nền kinh tế, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Tại thị trường trong nước, vào cuối phiên giao dịch 23/8, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD ở mức: 23.177 đồng/USD.
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước là: 22.750 - 23.822 đồng (mua - bán).
Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại ở mức: Vietcombank 22.725 - 22.925 đồng. VietinBank: 22.725 - 22.925 đồng. ACB: 22.750 - 22.910 đồng (mua - bán).
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 24/8/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.680 | 22.700 | 22.900 | 22.900 |
ACB | 22.730 | 22.750 | 22.910 | 22.910 |
Agribank | 22.710 | 22.735 | 22.915 | |
Bảo Việt | 22.705 | 22.905 | 22.925 | |
BIDV | 22.725 | 22.725 | 22.925 | |
CBBank | 22.720 | 22.740 | 22.920 | |
Đông Á | 22.750 | 22.750 | 22.910 | 22.910 |
Eximbank | 22.720 | 22.740 | 22.900 | |
GPBank | 22.730 | 22.750 | 22.910 | |
HDBank | 22.720 | 22.750 | 22.910 | |
Hong Leong | 22.700 | 22.720 | 22.920 | |
HSBC | 22.745 | 22.745 | 22.925 | 22.925 |
Indovina | 22.735 | 22.745 | 22.895 | |
Kiên Long | 22.730 | 22.750 | 22.910 | |
Liên Việt | 22.725 | 22.735 | 22.910 | |
MSB | 22.730 | 22.920 | ||
MB | 22.715 | 22.725 | 22.925 | 22.925 |
Nam Á | 22.665 | 22.715 | 22.925 | |
NCB | 22.710 | 22.730 | 22.910 | 22.930 |
OCB | 22.719 | 22.739 | 22.195 | 22.905 |
OceanBank | 22.725 | 22.735 | 22.910 | |
PGBank | 22.700 | 22.750 | 22.910 | |
PublicBank | 22.690 | 22.725 | 22.925 | 22.925 |
PVcomBank | 22.725 | 22.695 | 22.925 | 22.925 |
Sacombank | 22.723 | 22.733 | 22.938 | 22.908 |
Saigonbank | 22.720 | 22.740 | 22.910 | |
SCB | 22.760 | 22.760 | 22.920 | 22.920 |
SeABank | 22.735 | 22.735 | 23.035 | 22.935 |
SHB | 22.730 | 22.740 | 22.905 | |
Techcombank | 22.710 | 22.730 | 22.925 | |
TPB | 22.688 | 22.725 | 22.923 | |
UOB | 22.640 | 22.700 | 22.950 | |
VIB | 22.700 | 22.720 | 22.920 | |
VietABank | 22.720 | 22.750 | 22.900 | |
VietBank | 22.700 | 22.725 | 22.925 | |
VietCapitalBank | 22.715 | 22.735 | 22.935 | |
Vietcombank | 22.695 | 22.725 | 22.925 | |
VietinBank | 22.715 | 22.735 | 22.935 | |
VPBank | 23.705 | 23.725 | 23.925 | |
VRB | 22.710 | 22.720 | 22.925 |
(Tổng hợp)