Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 93,277 điểm.
Theo Reuters, USD sắp có tuần thứ ba tăng giá liên tiếp so với các đồng tiền khác trong rổ tiền tệ chính, trong bối cảnh "gã khổng lồ" bất động sản Evergrande của Trung Quốc đứng trước một tương lai không chắc chắn.

Tập đoàn này đang nợ 305 tỷ USD với các chủ nợ khác bao gồm ngân hàng, trái chủ, công ty ủy thác tài chính... Hôm 23/9 vừa qua, Evergrande cũng đã lỡ hạn thanh toán 83,5 triệu USD tiền lãi khiến các nhà đầu tư đặt câu hỏi liệu tập đoàn này có thực hiện thanh toán trước khi thời gian ân hạn 30 ngày hết hạn hay không. Sự sụp đổ của Evergrande có thể tạo ra rủi ro hệ thống đối với hệ thống tài chính của Trung Quốc, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Trong khi đó, vào hôm 24/9, đồng USD đã giảm mạnh nhất trong hơn khoảng một tháng trở lại sau khi chính quyền Bắc Kinh bơm tiền vào hệ thống tài chính để giảm dịu những lo ngại về cuộc khủng hoảng của "quả bom nợ" Evergrande.
Sự sụt giảm này cũng diễn ra một ngày sau khi Cục dự trữ Liên bang Mỹ (FED) cho biết khả năng sẽ bắt đầu cắt giảm lượng mua trái phiếu hàng tháng ngay sau tháng 11 và việc tăng lãi suất có thể sẽ diễn ra sớm hơn dự kiến.
Ngày 24/9, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở mức 23.134 VND/USD, giảm 5 đồng so với mức niêm yết hôm qua.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN ở mức 23.778 VND/USD.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 22.640 – 22.670 VND/USD, còn khoảng bán ra ở mức 22.850 – 22.880 VND/USD.
Trên thị trường "chợ đen", đồng USD được giao dịch ở mức 23.050 - 23.120 VND/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 25/9/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.680 | 22.700 | 22.900 | 22.900 |
ACB | 22.670 | 22.690 | 22.850 | 22.850 |
Agribank | 22.660 | 22.680 | 22.860 | |
Bảo Việt | 22.650 | 22.650 | | 22.870 |
BIDV | 22.665 | 22.665 | 22.865 | |
CBBank | 22.660 | 22.680 | | 22.860 |
Đông Á | 22.690 | 22.690 | 22.850 | 22.850 |
Eximbank | 22.680 | 22.700 | 22.860 | |
GPBank | 22.670 | 22.690 | 22.850 | |
HDBank | 22.670 | 22.690 | 22.850 | |
Hong Leong | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
HSBC | 22.685 | 22.685 | 22.865 | 22.865 |
Indovina | 22.695 | 22.700 | 22.850 | |
Kiên Long | 22.670 | 22.690 | 22.850 | |
Liên Việt | 22.675 | 22.685 | 22.845 | |
MSB | 22.665 | | 22.855 | |
MB | 22.660 | 22.670 | 22.870 | 22.870 |
Nam Á | 22.610 | 22.660 | 22.860 | |
NCB | 22.650 | 22.670 | 22.850 | 22.870 |
OCB | 22.662 | 22.682 | 23.136 | 22.846 |
OceanBank | 22.675 | 22.685 | 22.845 | |
PGBank | 22.640 | 22.690 | 22.850 | |
PublicBank | 22.635 | 22.670 | 22.875 | 22.875 |
PVcomBank | 22.670 | 22.640 | 22.870 | 22.870 |
Sacombank | 22.658 | 22.698 | 22.873 | 22.843 |
Saigonbank | 22.670 | 22.690 | 22.850 | |
SCB | 22.700 | 22.700 | 22.850 | 22.850 |
SeABank | 22.660 | 22.660 | 22.960 | 22.860 |
SHB | 22.670 | 22.680 | 22.850 | |
Techcombank | 22.649 | 22.669 | 22.859 | |
TPB | 22.630 | 22.660 | 22.858 | |
UOB | 22.580 | 22.640 | 22.890 | |
VIB | 22.650 | 22.670 | 22.870 | |
VietABank | 22.670 | 22.690 | 22.850 | |
VietBank | 22.630 | 22.660 | | 22.860 |
VietCapitalBank | 22.650 | 22.670 | 22.870 | |
Vietcombank | 22.630 | 22.660 | 22.860 | |
VietinBank | 22.645 | 22.665 | 22.865 | |
VPBank | 23.640 | 23.660 | 22.860 | |
VRB | 22.650 | 22.665 | 22.870 | |
(Tổng hợp)