Đầu phiên giao dịch ngày 23/5 (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giao dịch ở mức 99,808 tăng 0,41%.
Tỷ giá ngoại tệ các đồng tiền trong rổ tiền tệ thế giới (nguồn CNBC): 1 Euro đổi 1,089 USD; 1 USD đổi 107,53 Yên; và 1,218 bảng Anh GBP đổi 1 USD.
Tỷ giá USD đã tăng so với các đồng tiền chủ chốt khác trong bối cảnh nhu cầu đầu tư an toàn đi lên khi Bắc Kinh áp đặt luật an ninh mới đối với Hong Kong khiến căng thẳng Mỹ - Trung Quốc xấu đi nhanh chóng.
![]() |
Ngoại trưởng Mỹ Mike Pompeo gọi hành động của Bắc Kinh chống lại Hồng Kông là "thảm họa" và đe dọa về sự trừng phạt của Mỹ.
Tình hình đã khiến các nhà đầu tư quay lưng lại với các tài sản rủi ro, đẩy đồng euro và nhân dân tệ đi xuống.
Trong một diễn biến khác, Đồng bảng Anh cũng gặp áp lực khi dữ liệu mới cho thấy doanh số bán lẻ của Anh lao dốc kỉ lục 18% do cuộc khủng hoảng COVID-19.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá USD được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.242 VND/USD, giảm 5 đồng so với phiên giao dịch sáng qua.
Tại các ngân hàng thương mại như Vietcombank tỷ giá USD hiện ở mức: 23.160 đồng (mua vào) và 23.370 đồng (bán ra), tăng 10 đồng cả hai chiều so với phiên giao dịch sáng qua.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 23.200– 23.390 đồng (mua vào - bán ra), tăng 47 đồng so cả hai chiều với phiên giao dịch sáng qua.
Tại Techcombank, tỷ giá USD được giao dịch ở mức 23.200 đồng - 23.400 đồng (mua vào - bán ra), tăng 44 đồng so với phiên trước đó.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.190 đồng (mua vào) - 23.370 đồng (bán ra). Giá 1 USD đổi sang VND tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.210 - 23.390 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua CK | Bán tiền mặt | Bán CK |
ACB | 23.170 | 23.190 | 23.340 | 23.340 |
Agribank | 23.185 | 23.190 | 23.330 | |
BIDV | 23.190 | 23.190 | 23.370 | |
Đông Á | 23.240 | 23.240 | 23.370 | 23.370 |
Eximbank | 23.210 | 23.230 | 23.390 | |
HSBC | 23.215 | 23.215 | 23.325 | 23.325 |
Kiên Long | 23.200 | 23.220 | 23.370 | |
MSB | 23.180 | 23.360 | ||
MBBank | 23.160 | 23.170 | 23.360 | 23.360 |
Sacombank | 23.208 | 23.248 | 23.418 | 23.388 |
SCB | 22.950 | 23.200 | 23.350 | 23.350 |
SHB | 23.180 | 23.190 | 23.340 | |
Techcombank | 23.200 | 23.220 | 23.400 | |
TPBank | 23.180 | 23.210 | 23.390 | |
Vietcombank | 23.160 | 23.190 | 23.370 | |
VietinBank | 23.200 | 23.210 | 23.390 |