Đầu phiên giao dịch ngày 15/6 (giờ Việt Nam), chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giao dịch ở mức 96,743 tăng 0,03%.
Tỷ giá euro so với USD giảm 0,07% xuống 1,1246. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD giảm 0,27% xuống 1,2506. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,01% lên 107,34.
Tuần trước, tỷ giá USD đã chịu ảnh hưởng khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed). Ông Jerome Powell tuyên bố rằng Fed sẽ giữ lãi suất trong khoảng từ 0% đến 0,25% cho đến ít nhất là năm 2021.
Bên cạnh đó, người đứng đầu Fed cũng dự đoán tỉ lệ thất nghiệp của Mỹ sẽ đạt 9,3%.
Về tăng trưởng Tổng sản phẩm quốc nội (GDP), các nhà kinh tế ước tính nền kinh tế Mỹ sẽ giảm 5,7% trong năm 2020, sau đó sẽ tăng 4% trong năm 2021 và tăng 2,8% trong năm 2022.
Trong khi đó tại Anh, Văn phòng Thống kê quốc gia Anh (ONS), tỷ lệ tăng trưởng của nền kinh tế Anh trong tháng Tư đã giảm 20,4% so với tháng trước, mức cao nhất kể từ khi chỉ số này được theo dõi vào năm 1997, sau khi đã giảm 5,8% trong tháng Ba.
Ông Jonathan Athow, quan chức cấp cao của ONS, cho biết “tỷ lệ sụt giảm GDP trong tháng Tư là lớn nhất mà Anh từng thấy, lớn gấp ba lần so với tháng trước và gần 10 lần so với mức suy giảm mạnh nhất trước COVID-19. Đến tháng Tư, nền kinh tế đã nhỏ hơn khoảng 25% so với hồi tháng Hai”.
Tại thị trường trong nước ghi nhận tỷ giá USD được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.222 VND/USD, không thay đổi so với phiên hôm qua.
Tại các ngân hàng thương mại như Vietcombank tỷ giá USD hiện ở mức: 23.110 đồng (mua vào) và 23.320 đồng (bán ra), không thay đổi ở cả hai chiều mua và bán so với phiên trước.
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 23.127– 23.317 đồng (mua vào - bán ra). Tại Techcombank, tỷ giá USD được giao dịch ở mức 23.120 đồng - 23.320 đồng (mua vào - bán ra).
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.140 đồng (mua vào) - 23.320 đồng (bán ra). Giá 1 USD đổi sang VND tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.130 - 23.320 đồng (mua vào - bán ra.
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua CK | Bán tiền mặt | Bán CK |
ACB | 23.13 | 23.15 | 23.3 | 23.3 |
Agribank | 23.14 | 23.16 | 23.32 | |
BIDV | 23.14 | 23.14 | 23.32 | |
Đông Á | 23.16 | 23.16 | 23.29 | 23.29 |
Eximbank | 23.13 | 23.15 | 23.32 | |
HSBC | 23.13 | 23.13 | 23.31 | 23.31 |
Kiên Long | 23.13 | 23.15 | 23.3 | |
MSB | 23.14 | 23.32 | ||
MBBank | 23.12 | 23.13 | 23.32 | 23.32 |
Sacombank | 23.116 | 23.156 | 23.326 | 23.296 |
SCB | 22.95 | 23.15 | 23.3 | 23.3 |
SHB | 23.13 | 23.14 | 23.32 | |
Techcombank | 23.12 | 23.14 | 23.32 | |
TPBank | 23.1 | 23.137 | 23.325 | |
Vietcombank | 23.11 | 23.14 | 23.32 | |
VietinBank | 23.127 | 23.137 | 23.317 |