Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 95,945 điểm.
Tỷ giá USD giảm so với một số đồng tiền chủ chốt khác trong bối cảnh những lo ngại về tác động kinh tế từ biến thể Omicron COVID-19 đang lu mờ dần đã hỗ trợ các loại tiền tệ rủi ro, theo Investing.
Michael Brown, Chuyên gia phân tích cấp cao tại công ty thanh toán Caxton, nhận định mối quan tâm về Omicron dường như đang giảm dần, đặc biệt khi có nhiều nguồn tin cho rằng các triệu chứng do biến thể mới gây ra nhẹ hơn so với suy nghĩ trước đây. Tuy nhiên, những thông tin này chưa được xác nhận, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Hôm 9/12, Chuyên gia hàng đầu về bệnh truyền nhiễm của Mỹ, Anthony Fauci, cho biết bằng chứng sơ bộ chỉ ra rằng biến thể mới có khả năng lây truyền ở mức độ cao hơn nhưng mức độ nghiêm trọng thấp hơn.
Hôm 8/12, Bộ Lao động Mỹ công bố khảo sát Công việc tuyển dụng và Luân chuyển lao động (JOLTS), cho thấy số người bỏ việc do bất mãn hay tìm kiếm cơ hội tốt hơn trong tháng 10 đã giảm 4,7%. Số việc làm đang tuyển dụng tăng 4,1% đến gần sát mức cao nhất mọi thời đại.
Báo cáo JOLTS được Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) quan sát chặt chẽ để phát hiện các dấu hiệu căng thẳng của thị trường lao động.
Ngày 8/12, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở mức giữ nguyên ở mức 23.210 VND/USD, tăng mạnh 45 đồng so với mức niêm yết đầu tuần.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN ở mức 22.650 - 23.150 VND/USD.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 22.914 – 22.960 VND/USD, còn khoảng bán ra ở mức 23.160 – 23.200 VND/USD.
Trên thị trường tự do, đồng USD được giao dịch ở mức 23.520 - 23.580 VND/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 8/12/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.750 | 22.770 | 23.080 | 23.080 |
ACB | 22.830 | 22.850 | 23.020 | 23.020 |
Agribank | 22.800 | 22.810 | 23.050 | |
Bảo Việt | 22.940 | 22.940 | | 23.200 |
BIDV | 22.810 | 22.810 | 23.050 | |
CBBank | 22.830 | 22.850 | | 23.040 |
Đông Á | 22.860 | 22.860 | 23.030 | 23.030 |
Eximbank | 23.000 | 23.000 | 23.000 | |
GPBank | 22.610 | 22.630 | 22.790 | |
HDBank | 22.960 | 22.980 | 23.200 | |
Hong Leong | 22.800 | 22.820 | 23.060 | |
HSBC | 22.850 | 22.850 | 22.030 | 22.030 |
Indovina | 22.835 | 22.845 | 23.025 | |
Kiên Long | 22.820 | 22.840 | 23.050 | |
Liên Việt | 22.840 | 22.860 | 23.030 | |
MSB | 22.810 | | 23.050 | |
MB | 22.805 | 22.815 | 23.055 | 23.055 |
Nam Á | 22.760 | 22.810 | 23.050 | |
NCB | 22.800 | 22.820 | 23.040 | 23.100 |
OCB | 22.543 | 22.563 | 23.119 | 22.729 |
OceanBank | 22.840 | 22.860 | 23.030 | |
PGBank | 22.780 | 22.830 | 23.000 | |
PublicBank | 22.775 | 22.800 | 23.050 | 23.050 |
PVcomBank | 22.810 | 22.780 | 23.050 | 23.050 |
Sacombank | 22.810 | 22.830 | 23.030 | 23.010 |
Saigonbank | 22.830 | 22.850 | 23.050 | |
SCB | 22.840 | 22.840 | 23.400 | 23.040 |
SeABank | 22.810 | 22.810 | 23.150 | 23.050 |
SHB | 22.980 | 22.990 | 23.200 | |
Techcombank | 22.795 | 22.820 | 23.045 | |
TPB | 22.770 | 22.810 | 23.048 | |
UOB | 22.710 | 22.770 | 23.100 | |
VIB | 22.800 | 22.820 | 23.050 | |
VietABank | 22.825 | 22.855 | 23.005 | |
VietBank | 22.810 | 22.830 | | 23.050 |
VietCapitalBank | 22.830 | 22.850 | 23.100 | |
Vietcombank | 22.780 | 22.810 | 23.050 | |
VietinBank | 22.770 | 22.790 | 23.030 | |
VPBank | 22.790 | 22.810 | 23.050 | |
VRB | 22.800 | 22.810 | 23.050 | |
(Tổng hợp)