Trên thị trường thế giới, giá vàng hôm nay 4/5 ghi nhận lúc 17h (theo giờ Việt Nam) ở mức 1.708 USD/ounce, tăng 0,25%, tương đương 4,3 USD trong 24 giờ qua.
Giá vàng quay đầu tăng nhẹ, sau khi được hỗ trợ bởi tâm lý lo ngại rủi ro của giới đầu tư trước những dữ liệu thống kê không mấy lạc quan của nền kinh tế Mỹ cũng như diễn biến của dịch bệnh COVID-19.
Bộ Thương mại Mỹ cho biết, GDP quý I của Mỹ giảm 4,8% do tác động của COVID-19. Đây là mức thấp nhất từ khủng hoảng tài chính hơn một thấp kỷ trước. Chi tiêu của người Mỹ giảm 7,6% và đầu tư của doanh nghiệp giảm 8,6%.
Tuy nhiên, xét về dữ liệu theo tuần, giá vàng tuần qua đã giảm khoảng 1%. Tuần này, thị trường kim loại quí sẽ phụ thuộc vào một số dữ liệu kinh tế vĩ mô quan trọng ảnh hưởng đến tâm lí của giới đầu tư.
Phil Flynn, nhà phân tích thị trường cao cấp tại Price Futures Group, vàng có xu hướng được hưởng lợi từ kích thích rộng rãi vì nó thường được coi là một hàng rào chống lạm phát và tranh chấp tiền tệ.
Ông Edward Meir, nhà phân tích tại quỹ ED&F Capital Markets cho rằng giá vàng đang chịu áp lực trước xu hướng bán ra. Nếu giá kim loại quý rơi dưới mức hỗ trợ quan trọng là 1.662 USD/ounce thì có thể tiếp tục giảm giá mạnh hơn.
Ở thị trường trong nước, giá vàng hôm nay (4/5) ghi nhận lúc 17h ở mức 47,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 48,52 triệu đồng/lượng (bán ra) tại Hà Nội và Đà Nẵng, tăng 50.000 đồng ở chiều mua vào nhưng giữ nguyên mức giá ở chiều bán ra so với hôm qua (3/5).
Tại TP.HCM, giá vàng SJC niêm yết ở mức 47,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 48,50 triệu đồng/lượng (bán ra), cũng tăng 50.000 đồng ở chiều mua vào nhưng giữ nguyên mức giá ở chiều bán ra so với hôm qua.
BẢNG GIÁ VÀNG NGÀY 4/5 (Đơn vị: đồng/chỉ) | |||
Khu vực | Hệ thống | Mua vào | Bán ra |
TP.Hồ Chí Minh | SJC | 4.790.000 | 4.850.000 |
PNJ | 4.780.000 | 4.860.000 | |
DOJI | 4.790.000 | 4.840.000 | |
Phú Quý | 4.790.000 | 4.835.000 | |
Hà Nội | SJC | 4.790.000 | 4.852.000 |
PNJ | 4.780.000 | 4.860.000 | |
DOJI | 4.792.000 | 4.835.000 | |
Bảo Tín Minh Châu | 4.795.000 | 4.835.000 | |
Phú Quý | 4.790.000 | 4.835.000 | |
Đà Nẵng | SJC | 4.790.000 | 4.852.000 |
PNJ | 4.780.000 | 4.860.000 | |
DOJI | 4.790.000 | 4.840.000 | |
Nha Trang | SJC | 4.789.000 | 4.852.000 |
Cà Mau | SJC | 4.790.000 | 4.852.000 |
Bình Dương | SJC | 4.788.000 | 4.852.000 |
Huế | SJC | 4.787.000 | 4.853.000 |
Bình Phước | SJC | 4.788.000 | 4.852.000 |
Biên Hòa | SJC | 4.790.000 | 4.850.000 |
Miền Tây | SJC | 4.790.000 | 4.850.000 |
Quãng Ngãi | SJC | 4.790.000 | 4.850.000 |
Đà Lạt | SJC | 4.792.000 | 4.855.000 |
Long Xuyên | SJC | 4.790.000 | 4.852.000 |
Bạc Liêu | SJC | 4.788.000 | 4.852.000 |
Quy Nhơn | SJC | 4.788.000 | 4.852.000 |
Hậu Giang | SJC | 4.788.000 | 4.852.000 |
Phan Rang | SJC | 4.788.000 | 4.852.000 |
Hạ Long | SJC | 4.788.000 | 4.852.000 |
Quảng Nam | SJC | 4.788.000 | 4.852.000 |
Cần Thơ | PNJ | 4.780.000 | 4.860.000 |