Trên thị trường thế giới, giá vàng giao dịch trong phiên đầu tuần cho hợp đồng giao ngay ghi nhận lúc 17h (theo giờ Việt Nam) đang ở mức 1.610,3 USD/ounce, tăng 23,8 USD so với phiên liền trước.
Giá vàng tăng vào thứ hai, trong bối cảnh lo ngại xung quanh sự bùng phát của COVID-19 trên toàn cầu và hy vọng lãi suất sẽ được cắt giảm của Fed Hoa Kỳ.
Bên cạnh đó, vàng tăng giá trong khi cổ phiếu châu Á đã hồi phục trong hôm nay, với cổ phiếu Trung Quốc tăng hơn 4%. Con số PMI mới nhất ở Trung Quốc cho thấy các hoạt động sản xuất trong tháng 2 đã ký hợp đồng với tốc độ nhanh nhất từ trước đến nay, làm dấy lên lo ngại về suy thoái kinh tế toàn cầu từ COVID-19.
Trong khi đó, kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ cũng được trích dẫn sẽ đẩy giá vàng tăng cao hơn.
Thứ Sáu tuần trước, Giám đốc Fed Jerome Powell đã đưa ra một tuyên bố trấn an hiếm hoi bằng cách nói rằng ngân hàng trung ương sẽ hỗ trợ nền kinh tế, đây một tín hiệu mạnh mẽ trong việc cắt giảm lãi suất sắp tới.
"Vàng đã được lựa chọn nhiều nhất của các nhà đầu tư khi tìm kiếm về tài sản trú ẩn an toàn, với những dự báo vàng sẽ tăng giá trong thời gian sắp tới", Vinod Nair, Trưởng phòng nghiên cứu của Geojit Financial Services cho biết.
Giá vàng tiếp tục tăng mạnh do những lo ngại xung quanh sự bùng phát của COVID-19 |
Ở thị trường vàng trong nước, giá vàng hôm nay 2/3 ghi nhận lúc 17h ở mức 46 triệu đồng/lượng (mua vào) và 46,47 triệu đồng/lượng (bán ra) tại Hà Nội và Đà Nẵng, tăng 1 triệu đồng ở chiều mua vào và 650.000 đồng ở chiều bán ra so với hôm qua (1/3).
Tại TP.HCM, giá vàng SJC niêm yết ở mức 46 triệu đồng/lượng (mua vào) và 46,45 triệu đồng/lượng (bán ra), cũng tăng 1 triệu đồng ở chiều mua vào và 650.000 đồng ở chiều bán ra so với hôm qua
BẢNG GIÁ VÀNG TRONG NƯỚC NGÀY 2/3 (ĐVT: nghìn đồng/lượng) | |||
Hệ thống | Loại vàng | Mu vào | Bán ra |
Hồ Chí Minh | SJC | 46 | 46.45 |
Doji | 45.98 | 46.45 | |
PNJ | 45.5 | 46.35 | |
Hà Nội | SJC | 46 | 46.47 |
Doji | 45.98 | 46.28 | |
PNJ | 45.5 | 46.35 | |
Bảo Tín Minh Châu | 46 | 46.35 | |
Phú Quý | 45.85 | 46.3 | |
Đà Nẵng | SJC | 46 | 46.47 |
Doji | 45.85 | 46.5 | |
PNJ | 45.5 | 46.35 | |
Cần Thơ | PNJ | 45.5 | 46.35 |
Vĩnh Yên | Phú Quý | 0 | 0 |
Ninh Bình | Phú Quý | 0 | 0 |
Huế | SJC | 45.98 | 46.47 |
Buôn Ma Thuột | SJC | 39.26 | 39.52 |
Nha Trang | SJC | 45.99 | 46.47 |
Bình Phước | SJC | 45.97 | 46.48 |
Cà Mau | SJC | 46 | 46.47 |
Biên Hòa | SJC | 46 | 46.45 |
Miền Tây | SJC | 46 | 46.45 |
Quãng Ngãi | SJC | 46 | 46.45 |
Đà Lạt | SJC | 46.02 | 46.5 |
Long Xuyên | SJC | 46 | 46.45 |