Giá xe máy Honda tháng 1/2021: Tay ga tăng giá 1,5 triệu đồng

Bước sang tháng 1/2021, giá tay ga Honda tăng từ 500.000 đồng đến trên 1,5 triệu đồng so với tháng trước. Giá xe số và Winner X giữ ổn định.

Bước sang tháng 1/2021, bảng giá xe máy Honda có nhiều thay đổi ở các dòng tay ga. Nhiều mẫu như Vision, Air Blade hay Lead đều tăng giá từ 500.000 đồng đến trên 1,5 triệu đồng so với tháng trước.

Các mẫu côn tay và xe số Honda sang năm mới giữ ổn định, kể cả phiên bản Winner X 2021.

Bảng giá xe côn tay Honda tháng 1/2021 (Đơn vị: Đồng)
Giá xe Winner X 2021 Giá đề xuất Giá đại lý bao giấy
Winner X 2021 bản thể thao (Màu Đỏ, Bạc, Xanh đậm, Đen Xanh) 45.990.000 46.600.000
Winner X 2021 ABS phiên bản Camo (Màu Đỏ Bạc Đen, Xanh Bạc Đen ) 48.990.000 52.000.000
Winner X 2021 ABS phiên bản Đen mờ  49.490.000 52.000.000
Winner X 2021 ABS phiên bản Đường đua  49.990.000 53.000.000
Giá xe Honda MSX125 2021 Giá đề xuất Giá đại lý bao giấy
MSX 125  49.990.000 56.500.000
Giá xe Honda Mokey 2021 Giá đề xuất Giá đại lý bao giấy
Mokey  84.990.000 84.000.000
            

Winner X 2021 là một mẫu xe tay côn đáng sử dụng, kiểu dáng thể thao, giá gần tương đương với các mẫu Exiter của Yamaha hiện nay, nhưng lại sở hữu tính năng chống bó cứng phanh ABS tiện ích.

Winner X 2021.
Winner X 2021.

Winner X 2021 tiếp tục được trang bị khối động cơ mạnh mẽ với hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI 150cc 4 kỳ xi lanh đơn kết hợp cùng hộp số 6 cấp, cam đôi DOHC 4 van làm mát bằng dung dịch, sản sinh công suất tối đa 11,5 kW tại 9.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 13,5 Nm tại 6.500 vòng/phút.

Honda Monkey ban đầu được biết đến là một mẫu xe máy đô thị 50 cc, được giới thiệu vào năm 1961 và được đưa ra thị trường vào năm 1967.

Honda Monkey.
Honda Monkey.

Honda Monkey được trang bị động cơ 125cc, làm mát bằng không khí từ MSX có thể đáp ứng tiêu chuẩn khí thải Euro 3. Động cơ này cho công suất 9.6 mã lực tại vòng tua máy 7.000 vòng/phút và mô-men xoắn 11 Nm ở 5.250 vòng/phút. Tân binh này có trọng lượng 107 kg, bình nhiên liệu 5.6 lít.

MSX 2020 là mẫu xe côn tay cỡ nhỏ nhắm vào đối tượng khách hàng là những bạn trẻ năng động, cá tính thế nên loạt màu mới này chắc chắn sẽ nhanh chóng được người tiêu dùng đón nhận.

Honda MSX 125.
Honda MSX 125.

MSX sử dụng động cơ 4 thì, 125cc, làm mát bằng không khí cùng hệ thống phun xăng điện tử PGM - FI với công suất tối đa đạt 6.9kW tại 7.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 10,6 Nm tại 5.500 vòng/phút, đi kèm hộp số 4 cấp.

Bảng giá xe tay ga Honda tháng 1/2021 (Đơn vị: Đồng)
Giá xe Honda Vision 2021 Giá đề xuất Giá đại lý bao giấy
Vision 2021 bản tiêu chuẩn (không có Smartkey) 29.900.000 36.700.000
Vision 2021 bản Cao cấp có Smartkey  31.790.000 38.700.000
Vision 2021 bản đặc biệt có Smartkey 32.990.000 40.700.000
Vision 2021 bản Cá tính có Smartkey 34.490.000 42.700.000
Giá xe Honda Air Blade 2021 Giá đề xuất Giá đại lý bao giấy
Air Blade 125 2021 bản Tiêu Chuẩn  41.190.000 47.800.000
Air Blade 125 2021 bản Đặc biệt 42.390.000 50.200.000
Air Blade 150 ABS 2021 bản Tiêu chuẩn 55.190.000 61.300.000
Air Blade 150 ABS 2021 bản Đặc biệt  56.390.000 62.900.000
Giá xe Honda Lead 2021 Giá đề xuất Giá đại lý bao giấy
Lead 2021 bản tiêu chuẩn không có Smartkey (Màu Đỏ và màu Trắng-Đen) 38.290.000 44.000.000
Lead 2021 Smartkey (Màu Xanh, Vàng, Trắng Nâu, Trắng Ngà, Đỏ, Đen) 40.290.000 48.500.000
Lead 2021 Smartkey bản Đen Mờ 41.490.000 49.500.000
Honda SH Mode 2021 Giá đề xuất Giá đại lý bao giấy
SH Mode 2021 bản thời trang CBS 53.890.000 73.500.000
SH Mode 2021 bản thời trang ABS 57.890.000 79.300.000
SH Mode 2021 ABS bản Cá tính  58.990.000 81.000.000
Giá xe Honda PCX 2021 Giá đề xuất Giá đại lý bao giấy
PCX 2021 phiên bản 150cc (Màu Đen mờ, Bạc mờ) 70.490.000 76.000.000
PCX 2021 phiên bản 125cc (Màu Trắng, Bạc đen, Đen, Đỏ) 56.490.000 61.500.000
PCX Hybrid 150  89.990.000 94.500.000 
Giá xe Honda SH 2021 Giá đề xuất Giá đại lý bao giấy
SH 125 phanh CBS 2021 70.990.000 90.400.000
SH 125 phanh ABS 2021 78.990.000 97.300.000
SH 150 phanh CBS 2021 87.990.000 111.700.000
SH 150 phanh ABS 2021 95.990.000 124.900.000
SH 300i 2021 phanh ABS (Màu Đỏ, Trắng) 276.500.000 288.500.000
SH 300i 2021 phanh ABS (Màu Xám) 279.000.000 290.500.000

Lead 2020 mới được nâng tầm với hệ thống đèn LED cao cấp, an toàn hơn cùng khóa thông minh SMART Key, tích hợp chức năng báo động trên Phiên bản đen mờ và Cao cấp, giúp nâng cao tối đa trải nghiệm lái xe cho người sở hữu.

Lead phiên bản đen mờ.
Lead phiên bản đen mờ.

Trái tim của Lead là khối động cơ xi-lanh đơn phun xăng điện tử, dung tích 125 phân khối tích hợp công nghệ eSP cho công suất tối đa 7,9 kW tại 7.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 11.4 Nm tại 5.500 vòng/phút.

Vision 2020 được thiết kế lại cùng với sự thay đổi cấu trúc động cơ nên phù hợp với rất nhiều độ tuổi khác nhau. Có rất nhiều màu sắc để khách hàng lựa chọn, như màu xanh, màu bạc, màu đen, màu đỏ, là những tone màu trẻ trung và năng động, phù hợp cho cả nam lẫn nữ.

Vision phiên bản đen mờ.
Vision phiên bản đen mờ.

Vision sử dụng động cơ 108cc, 4 thì, 1 xy lanh, làm mát bằng không khí, công suất tối đa 6,34 kW ở tốc độ 8.000 vòng/phút. Nhờ được trang bị hệ thống phun xăng điện tử, Honda Vision có mức tiêu hao nhiên liệu 1,6 lít trong điều kiện tiêu chuẩn theo thử nghiệm của nhà sản xuất.

SH Mode 2020 là mẫu xe đang được quan tâm hàng đầu tại Việt Nam. Chiếc xe tay ga nằm ở phân khúc dưới SH và trên Honda Lead, thật sự được rất nhiều chị em yêu thích.

Honda SH mode.
Honda SH mode.

Động cơ xe SH Mode 2020 là eSP thế hệ mới vận hành tối ưu và tiết kiệm nhiên liệu vượt trội. Động cơ thông minh thế hệ mới, được thiết kế nhỏ gọn, 125cc, 4 kỳ, xy-lanh đơn, làm mát bằng dung dịch & tích hợp những công nghệ tiên tiến nhất.

SH 150i 2020 mới cũng được trang bị kết nối thông minh với smartphone thông qua Bluetooth, và có thêm cổng sạc điện thoại trong cốp đặt dưới yên xe.

Honda SH 150i.
Honda SH 150i.

Trái tim của SH thế hệ mới đã được nâng cấp cho công suất và lực kéo tốt hơn thế hệ cũ. SH 125 đạt công suất 12,2 mã lực và SH 150 là 16,2 mã lực. Phiên bản có phanh ABS còn có hệ thống kiểm soát lực kéo (HSTC).

Bảng giá xe số Honda tháng 1/2021 (Đơn vị: Đồng)
Giá xe Honda Wave 2021 Giá đề xuất Giá đại lý bao giấy
Wave Alpha 2021 (Màu Đỏ, Xanh ngọc, Xanh, Trắng, Đen, Cam) 17.790.000 21.500.000
Wave RSX 2021 bản phanh cơ vành nan hoa 21.490.000 25.500.000
Wave RSX 2021 bản phanh đĩa vành nan hoa 22.490.000 26.500.000
Wave RSX 2021 bản Phanh đĩa vành đúc 24.490.000 28.500.000
Giá xe Honda Blade 2021 Giá đề xuất Giá đại lý bao giấy
Blade 110 phanh cơ vành nan hoa 18.800.000 22.000.000
Blade 110 phanh đĩa vành nan hoa 19.800.000 23.000.000
Blade 110 phanh đĩa vành đúc 21.300.000 24.000.000
Giá xe Honda Future 2021 Giá đề xuất Giá đại lý bao giấy
Future 2021 bản vành nan hoa 30.190.000 34.500.000
Future Fi bản vành đúc 31.190.000 36.000.000
Giá xe Honda Super Cub C125 2021 Giá đề xuất Giá đại lý bao giấy
Super Cub C125 Fi 84.990.000 89.000.000

Wave Alpha 110 được trang bị động cơ xăng 4 kỳ, 1 xi-lanh, dung tích 109,1cc, cho công suất cực đại 8,2 mã lực tại 7.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại đạt 8,44 Nm tại 6.000 vòng/phút cùng hộp số tròn 4 cấp.

Future 125 có thiết kế tối ưu và có hình dáng khá giống với những chiếc xe tay ga của hãng. Ngoài ra, thiết kế mới này còn giúp tăng dung tích, cải tiến hiệu suất và cải thiện mức tiêu hao nhiên liệu cho xe.

Honda Future 125 Fi.
Honda Future 125 Fi.

Động cơ xy-lanh đơn 125cc trang bị trên Future 125 có công suất và mômen xoắn tăng lên 1% so với hệ trước. Công suất 9,3 mã lực tại tua máy 7.500 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 10,6 Nm tại tua máy 5.500 vòng/phút.

THUẬN TIỆN

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương