Giá xe máy Honda tháng 4/2020 chưa có nhiều biến động ở các dòng xe tầm trung, đặc biệt với hai mẫu xe Honda SH và Honda Winner X giá khá tốt. Đầu năm, các đại lý Honda đã điều chỉnh giảm giá nhiều dòng xe ăn khách của mình như như Lead, Vision, Honda Monkey hay thậm chí là Winner X.
Xe SH 2019. |
Giống như tháng trước, các phiên bản Honda SH 2019 vẫn đang tăng giá mạnh từ thời điểm đầu năm cho đến nay. Cụ thể, Honda SH phiên bản 125 CBS hiện tại đang có giá 98 triệu đồng, cao hơn 30,01 triệu đồng so với giá niêm yết. Phiên bản SH 125 ABS đang có giá 105,5 triệu đồng, cao hơn 29,51 triệu đồng so với giá niêm yết.
Bảng giá xe máy Honda tháng 4/2020 cập nhật mới nhất:
Bảng giá xe máy Honda tháng 4/2020 (ĐVT: triệu đồng) | ||||
Mẫu xe | Phiên bản | Màu xe | Giá đề xuất | Giá đại lý |
Honda Wave Alpha 110 | Tiêu chuẩn | Đỏ, đen, cam, xanh ngọc, xanh dương, trắng | 17.79 | 17.5 |
Honda Blade 110 | Phanh cơ | Đen, đỏ đen, xanh đen | 18.8 | 18 |
Phanh đĩa | Đen, đỏ đen, xanh đen | 19.8 | 19 | |
Vành đúc | Xanh đen, trắng đen, đỏ đen, đen trắng đỏ | 21.3 | 20.5 | |
Honda Wave RSX 110 | Phanh cơ | Đỏ đen, đen xám, xanh đen, đen trắng | 21.49 | 21.5 |
Phanh đĩa | 22.49 | 22.5 | ||
Vành đúc | 24.49 | 24.5 | ||
Honda Future 125 | Nan hoa | Bạc đen, đỏ đen, đen đỏ | 30.19 | 30 |
Vành đúc | Xanh bạc, đen bạc, đỏ đen, nâu vàng đồng | 31.19 | 31 | |
Honda Vision 110 | Tiêu chuẩn | Đỏ nâu đen, trắng nâu đen | 29.99 | 33 |
Cao cấp | Xanh lam, xanh lục, đỏ nâu, vàng nâu, trắng nâu, đỏ | 30.79 | 34 | |
Đặc biệt | Đen xám, trắng đen | 31,99 | 35 | |
Honda Lead 2019 | Tiêu chuẩn | Đỏ đen, đen | 38.29 | 39 |
Cao cấp | Đen, trắng, đỏ, vàng, trắng ngà, xanh lam | 40.29 | 41 | |
Đen mờ | Đen mờ | 41.49 | 42 | |
Honda Air Blade 2019 | Tiêu chuẩn | Xanh đen, trắng đen đỏ, bạc đen, đỏ đen | 37.99 | 38.5 |
Cao cấp | Đen bạc, xanh bạc, bạc đen, đỏ bạc | 40.59 | 41 | |
Đen mờ | Đen đỏ | 41.09 | 44 | |
Từ tính | Xám đen | 40.59 | 41 | |
Honda Air Blade 2020 | 125i Tiêu chuẩn | Đen vàng đồng | 41.99 | 42 |
125i Đặc biệt | Xanh đen xám Bạc xanh đen Trắng đỏ đen Đỏ đen xám | 42.39 | 42.5 | |
150i Tiêu chuẩn | Đen bạc Xám đen bạc Xanh bạc Đỏ bạc | 55.19 | 55.5 | |
150i Đặc biệt | Xanh xám đen | 56.39 | 57 | |
Honda Winner X | Thể thao | Bạc đỏ đen, đen xanh, xanh bạc đen, đỏ bạc đen | 45.99 | 44 |
Camo (ABS) | Xanh bạc đen, Đỏ bạc đen | 48.99 | 48 | |
Đen mờ (ABS) | Đen bạc vàng đồng | 49.49 | 49 | |
Honda SH mode 2019 | Thời trang (CBS) | Trắng ngà, xanh lam, trắng nâu | 51.69 | 55 |
Thời trang (ABS) | 55.69 | 59 | ||
Cá tính (ABS) | Đỏ đậm, trắng sứ, bạc mờ | 56.99 | 65 | |
Honda PCX | 125 | Trắng đen, bạc đen, đen, đỏ | 56.49 | 55 |
150 | Đen mờ, bạc mờ | 70.49 | 68 | |
150 Hybird | Xanh lam | 89.99 | 87 | |
Honda MSX 125 | Tiêu chuẩn | Đỏ, đen, xanh lá cây, xanh da trời | 49.99 | 50 |
Honda SH 2019 | 125 CBS | Đen, bạc đen, trắng bạc đen, đỏ đen | 67.99 | 88 |
125 ABS | 75.99 | 100 | ||
150 CBS | 81.99 | 108 | ||
150 ABS | 89.99 | 118 | ||
150 CBS đen mờ | Đen mờ | 83.49 | 110 | |
150 ABS đen mờ | 91.49 | 122 | ||
Honda SH 2020 | 125 CBS | Đen, trắng đen, xám đen, đỏ đen | 70.99 | 81 |
125 ABS | 78.99 | 97 | ||
150 CBS | 87.99 | 100 | ||
150 ABS | 95.99 | 110 |
Trong khi đó, Honda Winner X và Honda SH 2020 lại có giá bán giảm hơn so với giá hãng đưa ra. Các phiên bản Winner X đang có mức giá tại đại lý dao động ở mức từ 39 - 44 triệu đồng, thấp hơn trên dưới 6 triệu đồng so với giá đề xuất của hãng.
Winner X 2019 đang có mức giá thấp hơn giá đề xuất của hãng. |
Một số mẫu xe tay côn khác cũng giảm giá như Honda Monkey, đang có giá 82 triệu đồng tại các đại lý, thấp hơn gần 3 triệu đồng so với giá đề xuất của hãng.