Trong hai tháng đầu năm, giao thương giữa Việt Nam và Trung Quốc gặp nhiều khó khăn do tình hình dịch bệnh virus corona bùng phát trên diện rộng. Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từ thị trường Trung Quốc trong tháng 2/2020 sụt giảm mạnh mẽ tới 32,73% so với tháng trước đó, khiến tổng kim ngạch trong cả 2 tháng giảm sút, chỉ đạt 9,29 tỷ USD.
Trong các nhóm hàng nhập khẩu từ Trung Quốc hai tháng đầu năm, có hai nhóm hàng đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng kim ngạch hàng hóa nhập khẩu. Nhóm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác chiếm 21,35% thị phần đạt 1,98 tỷ USD và nhóm máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm 17,37% thị phần đạt 1,61 tỷ USD.
Giao thương Việt Nam - Trung Quốc vẫn còn trở ngại. |
Kế đến là nhóm điện thoại các loại và linh kiện và nhóm vải các loại chiếm tỷ trọng lần lượt là 9,57% đạt 888,95 triệu USD và 8,75% đạt 813,15 triệu USD. Trong 16 nhóm hàng đạt kim ngạch hàng trăm triệu USD, có 5 nhóm hàng tăng trưởng nhẹ còn lại tất cả đều sụt giảm. 5 nhóm hàng đó là: Sản phẩm từ chất dẻo tăng 17,95% đạt 371,03 triệu USD; sản phẩm hóa chất tăng 14,46% đạt 220,38 triệu USD; xăng dầu các loại tăng 25,44% đạt 167,4 triệu USD; linh kiện, phụ tùng ô tô tăng 10,73% đạt 119,35 triệu USD; dây điện và dây cáp điện tăng 9% đạt 113,02 triệu USD.
Tính riêng tháng 2, Việt Nam đẩy mạnh nhập khẩu nhóm than các loại tới 5 lần nhưng tổng kim ngạch mặt hàng này trong cả 2 tháng/2020 vẫn giảm tới 84,86% so với cùng kỳ năm ngoái.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Trung Quốc 2 tháng/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/03/2020 của TCHQ) ĐVT: USD
Mặt hàng | T2/2020 | So với T1/2020 (%) | 2T/2020 | So với 2T/2019 (%) | Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch NK | 3.738.443.553 | -32,73 | 9.290.743.742 | -7,02 | 100 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 674.133.514 | -48,67 | 1.983.594.323 | -2,48 | 21,35 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 772.831.281 | -8,13 | 1.613.657.884 | -0,58 | 17,37 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 396.043.708 | -19,65 | 888.955.543 | -4,41 | 9,57 |
Vải các loại | 265.615.651 | -51,49 | 813.150.069 | -18,58 | 8,75 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 142.909.183 | -37,37 | 371.037.349 | 17,95 | 3,99 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 103.094.186 | -43,07 | 284.010.231 | -7,42 | 3,06 |
Sắt thép các loại | 144.812.721 | 18,86 | 266.639.148 | -49,46 | 2,87 |
Hóa chất | 106.951.816 | -11,63 | 228.165.166 | -0,16 | 2,46 |
Sản phẩm từ sắt thép | 81.592.670 | -44,38 | 228.055.160 | -16,66 | 2,45 |
Sản phẩm hóa chất | 93.045.160 | -27,04 | 220.386.633 | 14,46 | 2,37 |
Kim loại thường khác | 88.970.758 | -17,33 | 196.888.839 | -20,34 | 2,12 |
Xăng dầu các loại | 66.149.667 | -37,67 | 167.409.937 | 25,44 | 1,8 |
Chất dẻo nguyên liệu | 68.109.374 | -19,89 | 152.579.652 | -5,23 | 1,64 |
Xơ, sợi dệt các loại | 66.790.581 | -13,14 | 143.675.266 | -21,82 | 1,55 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 59.819.469 | -27,91 | 142.779.352 | -16,67 | 1,54 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 58.983.634 | -2,18 | 119.358.527 | 10,73 | 1,28 |
Dây điện và dây cáp điện | 41.607.543 | -41,78 | 113.020.895 | 1,22 | |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 34.778.808 | -51 | 105.625.528 | -13,19 | 1,14 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 35.349.077 | -38,9 | 93.203.984 | 29,37 | |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 35.386.227 | -34,6 | 89.483.276 | 41,74 | 0,96 |
Hàng điện gia dụng và linh kiện | 26.450.534 | -46,33 | 75.848.753 | 16,65 | 0,82 |
Giấy các loại | 22.507.498 | -16,32 | 49.422.445 | 7,62 | 0,53 |
Khí đốt hóa lỏng | 20.371.279 | -24,91 | 47.499.960 | -15,08 | 0,51 |
Sản phẩm từ giấy | 16.597.766 | -43,45 | 45.938.925 | 8,41 | 0,49 |
Hàng rau quả | 16.301.939 | -42,78 | 44.717.875 | -27,67 | 0,48 |
Phân bón các loại | 26.057.009 | 42,65 | 44.507.043 | 0,69 | 0,48 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 12.175.106 | -61,33 | 44.227.079 | -31,17 | 0,48 |
Sản phẩm từ cao su | 13.547.565 | -43,07 | 37.344.414 | -12,97 | 0,4 |
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 6.278.262 | -71,78 | 28.566.159 | 78,34 | 0,31 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 10.732.747 | -34,91 | 27.221.510 | -29,96 | 0,29 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 11.188.860 | 9,58 | 21.516.102 | -30,73 | 0,23 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 8.073.038 | -33,24 | 20.167.330 | 48,86 | 0,22 |
Hàng thủy sản | 5.729.387 | -46,71 | 16.342.057 | -21,99 | 0,18 |
Ô tô nguyên chiếc các loại | 4.063.970 | -56,22 | 13.347.164 | -25,6 | 0,14 |
Cao su | 5.492.841 | -1,05 | 11.042.060 | 12,51 | 0,12 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 1.711.960 | -76,13 | 8.810.202 | -61,37 | 0,09 |
Than các loại | 6.811.932 | 479,61 | 7.954.070 | -84,86 | 0,09 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 2.525.659 | -42,77 | 6.916.019 | -0,46 | 0,07 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 2.817.667 | -28,87 | 6.801.808 | -26,29 | 0,07 |
Quặng và khoáng sản khác | 2.614.051 | -33,65 | 6.558.531 | -19,56 | 0,07 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.176.860 | -66,36 | 4.689.792 | 37,44 | 0,05 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 2.129.795 | 35,35 | 3.703.321 | -42,34 | 0,04 |
Dược phẩm | 1.053.151 | -59,49 | 3.653.962 | -32,64 | 0,04 |
Dầu mỡ động thực vật | 389.628 | -50,3 | 1.173.601 | 3,55 | 0,01 |
Bông các loại | 175.323 | 37,33 | 302.985 | 85,08 | |
Hàng hóa khác | 174.494.697 | -44,03 | 490.793.814 | -4,02 | 5,28 |