Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc . như Hà Nội, Hưng Yên, Hà Nam, Ninh Bình… duy trì trong khoảng 70.000 – 73.000 đồng/kg, rất nhiều trại heo tại các tỉnh đồng bằng bán ra chỉ được quanh mức 70.000 – 72.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, giá heo hơi hôm nay vẫn trong xu thế giảm. Phú Thọ, Tuyên Quang, Yên Bái, Thái Nguyên… là những tỉnh ghi nhận có mức giá thấp nhất trong vùng, nhiều trại bán ra quanh mức 60.000 đồng/kg và hầu hết là những trại heo hai bề, ba bề. Heo siêu nạc vẫn trong khoảng 68.000 – 70.000 đồng/kg, thậm chí là 72.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Bắc vẫn ở mức cao. Lai Châu, Sơn La… trong khoảng 73.000 – 75.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc ngày 6/5 được dự báo có thể tiếp tục giảm, đà giảm này kéo dài ít nhất đến hết tuần.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Bắc Trung bộ phổ biến quanh mức 67.000 – 73.000 đồng/kg. Trong đó, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh quanh mức 70.000 đồng/kg, số ít địa phương được mức 72.000 – 73.000 đồng/kg.
Tại các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá heo không ghi nhận giảm thêm. Giá heo hơi tại Quảng Bình cao nhất ghi nhận được trong ngày 5/5 là 73.000 đồng/kg, giảm nhẹ so với một ngày trước đó. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ nguyên trong khoảng 70.000 – 72.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Nam Trung bộ cao nhất chỉ khoảng 74.000 đồng/kg. Mức giá này rơi vào Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa. Nhưng không phải là phổ biến, phần lớn các trại heo tại các tỉnh/thành này bán ra trong ngày 5/5 là 72.000 – 73.000 đồng/kg. Phú Yên, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận thấp hơn khoảng 1.000 đồng/kg.
Tại Tây Nguyên, Lâm Đồng vẫn là tỉnh có những khu vực giữ giá ở mức cao, BẢo Lộc, Đức Trọng là những huyện vẫn có mức giá heo hơi 74.000 – 75.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông 71.000 – 73.000 đồng/kg ngày càng nhiều hơn. Gia Lai, Kon Tum thấp hơn, khoảng 70.000-72.000 đồng/kg.
Giá heo hơi các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên ngày 6/5 được dự báo giữ nguyên hoặc giảm nhẹ do thời tiết nắng nóng, nhu cầu tiêu thụ thịt giảm.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh phía Nam dù không giảm thêm nhưng theo các thương lái, tỉ lệ heo nhỡ (trọng lượng 30 – 60kg/con) đã đem giết mổ, đưa về các chợ đầu mối khá nhiều. Những thương nhân kinh doanh thịt có kinh nghiệm cho rằng, hiện tượng này không mới, thường diễn ra mỗi khi xuất hiện các đợt dịch, người nuôi lo lắng bán sớm. Nếu tình trạng này diễn ra trên diện rộng có thể khiến giá heo hơi giảm.
Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối của TP.HCM đêm ngày 4 rạng sáng ngày 5/5 là 5.780 con (heo mảnh/móc hảm), tăng nhẹ so với đêm trước đó. Loại heo có trọng lượng 20-60kg/con lên đến 1.700 con, những ngày trước bình quân chỉ khoảng 200 con/phiên.
Giá heo mảnh loại 1 giao dịch tại các chợ đầu mối vẫn quanh mức 95.000 đồng/kg. Heo có trọng lượng lớn, tỷ lệ mỡ nhiều giá quanh mức 75.000-80.000 đồng/kg, riêng loại heo nhỏ giá 60.000-75.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh thuộc Đông Nam bộ (Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu) giao dịch quanh mức 72.000 - 74.000 đồng/kg. Tương đương với ngày trước đó.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi vẫn giữ ở mức cao 73.000-75.000 đồng/kg, phổ biến ở khắp các tỉnh Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cần Thơ…
Bảng giá heo hơi hôm nay 6/5 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng +/giảm - |
1 | Hà Nội | 71.000-73.000 | |
2 | Hưng Yên | 73.000-73.000 | -1.000 |
3 | Thái Bình | 70.000-73.000 | |
4 | Hải Dương | 70.000-73.000 | -1.000 |
5 | Hà Nam | 70.000-73.000 | -1.000 |
6 | Hòa Bình | 65.000-72.000 | |
7 | Hải Phòng | 71.000-74.000 | |
8 | Nam Định | 71.000-73.000 | |
9 | Ninh Bình | 68.000-74.000 | |
10 | Phú Thọ | 65.000-71.000 | |
11 | Thái Nguyên | 65.000-72.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 69.000-72.000 | |
13 | Bắc Giang | 69.000-73.000 | |
14 | Tuyên Quang | 60.000-70.000 | |
15 | Lạng Sơn | 72.000-75.000 | |
16 | Cao Bằng | 65.000-75.000 | |
17 | Yên Bái | 62.000-74.000 | |
18 | Lai Châu | 74.000-75.000 | |
19 | Sơn La | 71.000-75.000 | |
20 | Thanh Hóa | 68.000-73.000 | |
21 | Nghệ An | 68.000-73.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 60.000-74.000 | |
23 | Quảng Bình | 68.000-74.000 | |
24 | Quảng Trị | 65.000-74.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 65.000-73.000 | |
26 | Quảng Nam | 72.000-74.000 | |
27 | Quảng Ngãi | 72.000-74.000 | |
28 | Phú Yên | 72.000-74.000 | |
29 | Khánh Hòa | 73.000-74.000 | -1.000 |
30 | Bình Thuận | 73.000-74.000 | |
31 | Bình Định | 70.000-74.000 | |
32 | Kon Tum | 70.000-74.000 | |
33 | Gia Lai | 68.000-73.000 | |
34 | Đắk Lắk | 70.000-75.000 | |
35 | Đắk Nông | 70.000-72.000 | |
36 | Lâm Đồng | 72.000-74.000 | |
37 | Đồng Nai | 72.000-74.000 | |
38 | TP.HCM | 72.000-74.000 | |
39 | Bình Dương | 72.000-74.000 | |
40 | Bình Phước | 72.000-74.000 | -1.000 |
40 | Long An | 74.000-75.000 | |
41 | Tiền Giang | 74.000-75.000 | |
42 | Bến Tre | 74.000-75.000 | |
43 | Trà Vinh | 75.000-75.000 | |
44 | Bạc Liêu | 74.000-75.000 | |
45 | Sóc Trăng | 72.000-75.000 | |
46 | An Giang | 73.000-75.000 | -1.000 |
47 | Cần Thơ | 72.000-75.000 | |
48 | Đồng Tháp | 72.000-75.000 | |
49 | Cà Mau | 72.000-75.000 |