Giá heo hơi hôm nay 5/8 ghi nhận đi xuống nhẹ trên cả 3 miền, trong đó nhiều địa phương miền Bắc rời mốc 90.000 đồng/kg.
Ngày 4/8, Công ty TNHH MTV TMDV Thùy Dương Phát (Công ty Thùy Dương Phát) tại Đồng Nai lại tiếp tục nhập thêm 1.000 con heo thịt từ Thái Lan về Cửa khẩu quốc tế Bờ Y Kon Tum, sau đó đưa về cách li tại Trại heo Đồng Hiệp, tỉnh Đồng Nai.
Đây là lô heo thịt thứ 3 (mỗi lô 1.000 con) do doanh nghiệp này nhập khẩu từ Thái Lan qua Cửa khẩu quốc tế Bờ Y chỉ trong vòng 1 tháng trở lại đây. Trước đó, doanh nghiệp cũng đã nhập khẩu lô 500 con heo giống từ Thái Lan về Việt Nam qua Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo, Quảng Trị.
Theo đại diện Công ty Thùy Dương Phát, dự kiến doanh nghiệp này sẽ nhập khoảng 120.000 con heo thịt từ Thái Lan, với trọng lượng 80 - 100 kg/con, trong thời gian tới.
Đại diện Công ty Thùy Dương Phát cũng chia sẻ: “Việc các doanh nghiệp trong nước tăng cường nhập khẩu heo chính ngạch, có sự giám sát chặt chẽ của các cơ quan chức năng sẽ góp phần kéo giảm tình trạng heo nhập lậu qua các con đường tiểu ngạch, hạn chế được nguy cơ dịch bệnh”.
Đối tác cung cấp nguồn heo cho Thùy Dương Phát hiện nay là Công ty Wangnamyen intertrade limited parrtnership - Thái Lan. Theo cam kết, doanh nghiệp Thái Lan này có đủ nguồn heo để cung cấp theo đơn đặt hàng của Công ty, báo Nông Nghiệp Việt Nam đưa tin.
Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo giảm mạnh trên diện rộng. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 88.000 đồng/kg tại Thái Bình, Nam Định. Khả năng giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 89.000 đồng/kg tại Yên Bái, Lào Cai. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 90.000 - 91.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo giảm theo chiều cả nước. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 86.000 đồng/kg tại Bình Định và Bình Thuận. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 86.000 đồng/kg tại Hà Tĩnh, Lâm Đồng. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 84.000 - 86.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo giảm một số nơi. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống mức 85.000 đồng/kg tại Kiên Giang, Cà Mau, TP.HCM, Bình Dương. Giá heo giảm 1.000 đồng xuống mức 86.000 đồng/kg tại Vũng Tàu, Sóc Trăng và Bạc Liêu. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000 - 88.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 6/8/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 87.000-88.000 | -1.000 |
Hải Dương | 89.000-90;000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 88.000-89.000 | -2.000 |
Bắc Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 89.000-90.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 90.000-91.000 | -1.000 |
Nam Định | 88.000-89.000 | -2.000 |
Ninh Bình | 87.000-88.000 | -1.000 |
Hải Phòng | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 88.000-89.000 | -2.000 |
Tuyên Quang | 87.000-88.000 | -1.000 |
Cao Bằng | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 89.000-90.000 | -1.000 |
Thái Nguyên | 87.000-88.000 | -2.000 |
Bắc Giang | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 87.000-88.000 | -2.000 |
Lạng Sơn | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 90.000-91.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 84.000-85.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 86.000-87.000 | -1.000 |
Quảng Bình | 80.000-82.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 83.000-84.000 | -1.000 |
TT-Huế | 83.000-84.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 83.000-84.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 86.000-87.000 | -2.000 |
Phú Yên | 81.000-82.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 87.000-88.000 | -1..000 |
Khánh Hòa | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 86.000-87.000 | -2.000 |
Đắk Lắk | 84.000-85.000 | -1.000 |
Đắk Nông | 80.000-81.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 86.000-87.000 | -1.000 |
Gia Lai | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 88.000-89.000 | -1.000 |
TP.HCM | 85.000-86.000 | -2.000 |
Bình Dương | 85.000-86.000 | -2.000 |
Bình Phước | 84.000-85.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 86.000-87.000 | -2.000 |
Long An | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 86.000-87.000 | -1.000 |
Bến Tre | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 87.000-88.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 85.000-86.000 | -2.000 |
Vĩnh Long | 87.000-88.000 | -1.000 |
An Giang | 6.000-87.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 85.000-86.000 | -2.000 |
Sóc Trăng | 86.000-87.000 | -1.000 |
Đồng Tháp | 86.000-87.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 88.000-89.000 | Giữ nguyên |