Lạc quan về triển vọng kinh tế, đồng USD quay đầu tăng

Giá USD hôm nay 13/6 tăng nhờ triển vọng kinh tế khá lạc quan, các nhà đầu tư phấn khởi quay trở lại nắm giữ USD.

Trên thị trường quốc tế, chỉ số USD-Index hôm nay 13/6 đạt 90,51 điểm, tăng 0,48 điểm.

Các nhà đầu tư phấn khởi quay trở lại nắm giữ USD khi người tiêu dùng tăng kỳ vọng về triển vọng kinh tế và vẫn cảm thấy khá lạc quan mặc dù giá cả đang leo thang, điều mà có thể sẽ làm dịu áp lực lên Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) về việc sẽ phải xem xét việc rút gói kích thích sớm hoặc tăng lãi suất sớm.

Quy mô bảng cân đối của FED lần đầu tiên vượt 8.000 tỉ USD, tăng gần gấp đôi kể từ khi ngân hàng trung ương Mỹ bắt đầu chương trình mua tài sản quy mô lớn hồi tháng 3/2020. Giới chuyên gia nhận định FED có thể sẽ thông báo chiến lược giảm quy mô chương trình mua trái phiếu vào tháng 8 hoặc tháng 9 nhưng chưa thực hiện cho đến đầu năm sau.

Hiện tại, trọng tâm thị trường hướng về cuộc họp của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ FED vào tuần tới. Theo dự đoán, FED có khả năng sẽ công bố chiến lược giảm tốc độ chương trình mua trái phiếu vào tháng 8 hoặc tháng 9, nhưng sẽ không bắt đầu cắt giảm lượng mua hàng tháng cho đến đầu năm sau.

Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của tiền đồng với USD đang ở mức 23.101 đồng “ăn” 1 USD. Tỷ giá tham khảo tại sở giao dịch là 22.975 đồng mua vào và 23.744 đồng/USD bán ra, theo VTC News.

Với biên độ 3% được quy định, hiện tỷ giá USD mà các ngân hàng thương mại được phép giao dịch là 22.408 - 23.794 đồng/USD.

Lúc 7h sáng nay, giá USD trên thị trường tự do được mua vào ở mức 23.080 đồng/USD và bán ra mức 23.130 đồng/USD, tăng 10 đồng so với 24 giờ trước đó.

Trong khi đó, tại Eximbank, giá USD được mua vào ở mức 22.850 – 22.870 đồng/USD và bán ra mức 23.030 đồng/USD; Vietcombank mua vào với giá 22.820 - 22.850 đồng/USD và bán ra mức 23.050 đồng/USD; VietinBank mua vào giái 22.840 đồng/USD và bán ra 23.040 đồng/USD…

Chênh lệch giữa giá mua và bán đang ở mức khá cao, khoảng 230 đồng.

TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 13/6/2021
Ngân hàngMua tiền mặtMua chuyển khoảnBán tiền mặtBán chuyển khoản
ABBank22.93022.95023.13023.130
ACB22.85022.87023.03023.030
Agribank22.85522.86523.045 
Bảo Việt22.83022.830 23.050
BIDV22.84722.84723.047 
CBBank22.84022.860 23.040
Đông Á22.87022.87023.04023.040
Eximbank22.85022.87023.030 
GPBank22.84022.86023.030 
HDBank22.85022.87023.030 
Hong Leong22.84022.86023.060 
HSBC22.86022.86023.04023.040
Indovina22.86022.87023.015 
Kiên Long22.85022.87023.050 
Liên Việt22.85022.87023.030 
MSB22.850 23.045 
MB22.83622.84623.04623.046
Nam Á22.79022.84022.040 
NCB22.84022.86023.03023.050
OCB22.84222.86223.19623.026
OceanBank23.85023.87023.030 
PGBank22.82022.87023.030 
PublicBank22.81522.84523.05523.055
PVcomBank22.84022.81023.04023.040
Sacombank22.84222.86023.05423.024
Saigonbank22.85022.87023.030 
SCB22.88022.88023.10023.050
SeABank22.85022.85023.15023.050
SHB22.86022.87023.040 
Techcombank22.82722.84723.047 
TPB22.80022.85023.048 
UOB22.76022.82023.080 
VIB22.84022.86023.060 
VietABank22.84022.87023.020 
VietBank22.83022.850 23.943
VietCapitalBank22.83023.85023.050 
Vietcombank22.82022.85023.050 
VietinBank22.82022.84023.040 
VPBank22.83022.85023.050 
VRB22.83022.84523.045 

(Tổng hợp)


AN LY