Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 9/2020?

Bước sang tháng 9, mỗi ngân hàng sẽ có những điều chỉnh mức lãi suất tăng giảm khác nhau. Trong đó, mức lãi suất cao nhất tại mỗi ngân hàng cũng có một số điều chỉnh nhỏ.

Cụ thể, đứng ở vị trí về mức lãi suất cao nhất là ngân hàng SHB với 8,95 %/năm, tuy nhiên, mức này đã giảm 0,25% so với tháng trước. Để được hưởng mức lãi suất này, khách hàng cần đạt đủ điều kiện gửi số tiền tối thiểu 500 tỉ đồng tại kì hạn 13 tháng.

Vị tí tiếp theo có mức lãi suất cao nhất trong tháng 9 là TPBank có lãi suất tiết kiệm niêm yết ở mức 8,6 %/năm, dành cho các khoản tiền gửi từ 500 tỉ trở lên gửi tại kì hạn 24 tháng.

Thấp hơn 0,1%, ngân hàng Bản Việt chiếm vị trí thứ 3 với mức lãi suất tiết kiệm cao nhất là 8,5%/năm, áp dụng tại kì hạn 13 tháng cho các khoản tiền gửi từ 500 tỉ trở lên.

Một số các ngân hàng khác cũng có lãi suất tiền gửi từ 8 %/năm trở lên như: Eximbank (8,4 %/năm), ABBank (8,3 %/năm), Ngân hàng Phương Đông (8,2 %/năm), VietBank (8 %/năm), PVcomBank (7,99 %/năm)....

Trong khi đó, Techcombank là nhà băng có lãi suất thấp nhất ở mức 5,6 %/năm, áp dụng cho đối tượng khách hàng ưu tiên 50+, gửi số tiền từ 30 tỉ trở lên tại kì hạn 24 tháng.

Nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng thì Vietcombank có lãi suất cao nhất là 6,1 %/năm. Ba ngân hàng còn lại là BIDV, Agribank và VietinBank niêm yết cùng mức lãi suất 6 %/năm.

STT Ngân hàng Mức lãi suất cao nhất Điều kiện
1 Techcombank 5,6% 24 tháng trở lên, tối thiểu 30 tỉ, khách hàng ưu tiên 50+
2 MSB 5,9% 12 tháng trở lên
3 Agribank 6% 12 tháng, 24 tháng
4 VietinBank 6% Từ 12 tháng trở lên
5 BIDV 6% 12 - 36 tháng, 364 ngày
6 VietBank 8% 13 tháng (từ 500 tỉ đồng trở lên)
7 Vietcombank 6,1% 24 tháng
8 VPBank 6,4% 24, 36 tháng, Từ 10 tỉ trở lên
9 Ngân hàng Việt Á 6,6% từ 13 tháng trở lên
10 VIB 6,8% 24, 36 tháng, 1 tỷ trở lên
11 Ngân hàng Bắc Á 7,1% Từ 13 đến 36 tháng
12 Kienlongbank 7,2% Từ 13 đến 60 tháng
13 MBBank 7,4% 24 tháng, 200 tỉ tới dưới 300 tỉ
14 OceanBank 7,4% 36 tháng
15 ACB 7,5% 13 tháng từ 30 tỉ trở lên
16 Ngân hàng Đông Á 7,6% từ 18 tháng trở lên
17 SeABank 7,68% 36 tháng, Từ 10 tỉ trở lên
18 Ngân hàng Quốc dân (NCB) 7,7% 18, 24, 30, 36 tháng
19 SCB 7,75% từ 13 tháng trở lên, TK Phát lộc tài
20 Sacombank 7,8% 13 tháng, Từ 100 tỉ trở lên
21 LienVietPostBank 7,9% 13 tháng, từ 300 tỉ trở lên
22 Ngân hàng OCB 8,2% 13 tháng, 500 tỉ đồng trở lên
23 ABBank 8,3% 13 tháng, Từ 500 tỉ trở lên
24 Eximbank 8,4% 13 (gửi từ 100 tỉ trở lên), 24 tháng (từ 500 tỉ trở lên)
25 Ngân hàng Bản Việt 8,5% 13 tháng, Từ 500 tỉ trở lên
26 TPBank 8,6% 24 tháng, 500 tỉ trở lên
27 SHB 8,95% 13 tháng trên 500 tỉ đồng

*Thông tin mang tính tham khảo. Cần thêm thông tin chi tiết, bạn đọc có thể liên hệ Ngân hàng qua hotline

TRÚC BÌNH

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương