Giá gạo nguyên liệu trong nước hôm nay 23/9 tăng nhẹ ở một số chủng loại, nhu cầu thu mua từ kho nhà vẫn còn yếu. Bảng giá lúa gạo hôm nay cho thấy, gạo NL IR 504 dao động ở mức 8.700 - 8.750 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg so với hôm qua 22/9. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 10.000 đồng/kg.
Giá tấm IR 504 dao động quanh mức 8.900 - 9.000 đồng/kg, giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.750 - 5.800 đồng/kg, tăng 50 - 100 đồng/kg so với hôm qua 22/9.
Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 23/9/2020 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm qua | Giá hôm nay | Thay đổi |
NL IR 504 | 8.700 | 8.700 - 8.750 | + 50 đồng |
TP IR 504 | 10.000 | 10.000 | + 0 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 8.900 - 9.000 | 8.900 - 9.000 | + 0 đồng |
Cám vàng | 5.700 | 5.750 - 5.800 | + 50 - 100 đồng |
Gạo 5% tấm xuất khẩu của Ấn Độ tuần này có giá vững ở mức 387 - 394 USD/tấn. Nhu cầu đối với gạo của Ấn Độ giảm vì những khách hàng chủ chốt trong mấy tuần qua đã dự trữ được đủ khối lượng cần thiết. Nông dân Ấn Độ đã trồng được 40,2 triệu ha lúa tính tới tuần vừa qua, tăng 7,8% so với cùng kỳ năm ngoái.
Tại Thái Lan, gạo 5% tấm giá giảm tuần thứ 3 liên tiếp, xuống 480 - 504 USD/tấn, từ mức 487 - 510 USD/tấn cách đây một tuần. Các thương gia Thái Lan dự báo giá sẽ giảm xuống chỉ 450 USD/tấn vì nhu cầu mấy tuần qua không tăng lên.
Tại Việt Nam, gạo 5% tấm giá giảm xuống 485 - 490 USD/tấn, từ mức 490 - 495 USD/tấn cách đây một tuần. Xuất khẩu gạo Việt Nam trong tháng 8/2020 tăng 26,3% so với tháng 7, đạt 605.566 tấn.
Ngày 22/9, lô hàng gạo thơm đầu tiên đã được xuất khẩu (XK) sang thị trường EU theo Hiệp định thương mại tự do EVFTA. Lô hàng lần này là 126 tấn gạo thơm giống Jasmine 85 được đóng gói theo quy cách 18 kg sẽ lên đường sang Italy (Ý) vào cuối tháng 9/2020.
Thống kê sơ bộ sau hơn 1 tháng EVFTA có hiệu lực và được thực thi, nhiều mặt hàng XK của Việt Nam đã có những chuyển biến tích cực tại thị trường EU, trong đó vừa qua chúng ta chứng kiến các Lễ XK nông sản sang EU như: tôm nước lợ tại Ninh Thuận ngày 11/9, cà phê, chanh leo tại Gia Lai ngày 16/9, trái cây tại Bến Tre ngày 17/9.
Ước tính sơ bộ cho thấy giá trị xuất khẩu nông, lâm, thủy sản vào EU tháng 8/2020 là 350 triệu USD, tăng trưởng ở mức 17% so với tháng 7/2020.
Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 23/9/2020 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | +1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | +500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | +500 đồng |