Lo giá heo hơi giảm thêm, người nuôi nhiều địa phương vội bán tháo

Tình trạng bán chạy khi giá heo hơi đang giảm khiến nguồn cung heo thịt ra thị trường tăng đột biến, giá càng giảm nhanh hơn.

Giá heo hơi miền Bắc

Theo nhiều đầu mối kinh doanh heo khu vực chợ đầu mối gia súc Hà Nam, nguồn heo thịt về chợ những ngày đây tăng đột biến, trong đó có cả nguồn heo trọng lượng lớn từ các tỉnh phía Nam ra với giá khá thấp. Thêm vào đó, sau khi các doanh nghiệp chăn nuôi điều chỉnh giảm giá heo thịt bán ra càng khiến giá heo hơi nhiều tỉnh/thành miền Bắc vốn đã giảm càng giảm nhanh hơn.

Các tỉnh/thành khác trong vùng như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Hải Dương, Nam Định, Ninh Bình… phổ biến trong khoảng ở mức 45.000 – 47.000 đồng/kg. Rất ít khu vực còn được mức giá 49.000 – 50.000 đồng/kg.

241510060_223045486524353_7868877300938023502_n.jpg
Nhiều vùng nuôi heo, người nuôi có xu hướng bán chạy, bán tháo khi thấy giá giảm

Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Giang… giá heo hơi còn giảm mạnh hơn. Hầu hết các địa phương thuộc các tỉnh này giá heo đang giao dịch quanh mức 42.000 – 44.000 đồng/kg, những đàn heo siêu nạc loại 1 mới có được mức giá 46.000 – 47.000 đồng/kg. Các tỉnh Yên Bái, Lạng Sơn… vẫn còn nhiều địa phương dưới 44.000 đồng/kg.

Khu vực Tây Bắc, giá heo hơi có phần ổn định hơn. Hòa Bình, Sơn La giá heo hơi dao động từ 46.000 – 50.000 đồng/kg. Lai Châu 50.000-52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung – Tây Nguyên cũng có dấu hiệu giảm nhẹ tại Bắc Trung bộ và một số khu vực tại Tây Nguyên.

Cụ thể, giá heo hơi tại Thanh Hóa giá heo một số khu vực trong tỉnh đã xuống mức 45.000 đồng/kg, giảm 1.000 – 2.000 đồng/kg so với những ngày trước. Tuy nhiên vẫn còn những khu vực có mức giá 50.000 –53.000 đồng/kg. Hai tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh cũng giảm nhẹ. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giá phổ biến từ 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo tại các tỉnh thành Quảng Nam, Đà Nẵng và một số khu vực của Quảng Ngãi vẫn có mức giá cao nhất miền Trung, trong khoảng 52.000 – 56.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 53.000 -55.000 đồng/kg. Bình Thuận 53.000 - 56.000 đồng/kg, Bình Định hiện cũng đã có những khu vực giá lên mức 53.000 đồng/kg.

Tại Tây Nguyên, giá heo ở cả 5 tỉnh (Lâm Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum) dao động 52.000 - 53.000 đồng/kg, giảm khoảng 1.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam cũng biến động trái chiều. Khu vực các tỉnh Đông Nam bộ nếu như giá heo hơi tại Đồng Nai, Bình Dương phổ biến quanh mức 50.000 – 52.000 đồng/kg thì cũng chính 2 tỉnh này vẫn có những khu vực như Bến Cát (Bình Dương), Tân Phú (Đồng Nai) được mức giá 54.000 đồng/kg.

TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu giá nhỉnh hơn, từ 53.000 - 55.000 đồng/kg. Bình Phước có nhiều địa phương giá dao động từ 52.000-54.000 đồng/kg.

Tại Đồng bằng song Cửu Long, giá heo phổ biến quanh mức 52.000 – 53.000 đồng/kg. Cần Thơ, An Giang, Đồng Tháp thấp hơn, trung bình 52.000 – 56.000 đồng/kg. Trà Vinh, Vĩnh Long, Bến Tre… trong khoảng 48.000 – 52.000 đồng/kg. Bến Tre, Trà Vinh có xu hướng giảm thêm, nhiều khu vực giá đã xuống mức 46.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi hôm nay 25/9 tại các tỉnh/thành

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đ8ồng/kg)
Tăng +/giảm -
1
Hà Nội
45.000-49.000
2
Hưng Yên
46.000-48.000
-1.000
3
Thái Bình
48.000-50.000
4
Hải Dương
44.000-47.000
-1.000
5
Hà Nam
46.000-48.000
6
Hòa Bình
45.000-49.000
7
Quảng Ninh
49.000-54.000
8
Nam Định
47.000-50.000
9
Ninh Bình
48.000-50.000
10
Phú Thọ
43.000-46.000
-1.000
11
Thái Nguyên
47.000-49.000
12
Vĩnh Phúc
44.000-48.000
13
Bắc Giang
43.000-48.000
14
Tuyên Quang
43.000-47.000
15
Lạng Sơn
43.000-50.000
16
Cao Bằng
39.000-46.000
17
Yên Bái
42.000-47.000
18
Lai Châu
50.000-52.000
19
Sơn La
47.000-53.000
20
Thanh Hóa
46.000-55.000
21
Nghệ An
50.000-55.000
22
Hà Tĩnh
47.000-52.000
-2.000
23
Quảng Bình
48.000-53.000
-2.000
24
Quảng Trị
48.000-54.000
25
Thừa Thiên Huế
53.000-56.000
26
Quảng Nam
55.000-57.000
27
Quảng Ngãi
55.000-60.000
28
Phú Yên
50.000-55.000
29
Khánh Hòa
54.000-55.000
30
Bình Thuận
54.000-56.000
31
Bình Định
49.00-55.000
+2.000
32
Kon Tum
50.000-55.000
33
Gia Lai
50.000-53.000
34
Đắk Lắk
46.000-54.000
35
Đắk Nông
50.000-54.000
36
Lâm Đồng
50.000-54.000
-2.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
53.000-56.000
38
Đồng Nai
49.000-54.000
39
TP.HCM
54.000-55.000
40
Bình Dương
52.000-55.000
+1.000
41
Bình Phước
52.000-54.000
42
Long An
50.000-57.000
43
Tiền Giang
50.000-54.000
44
Bến Tre
46.000-50.000
-1.000
45
Trà Vinh
49.000-52.000
46
Bạc Liêu
48.000-52.000
47
Sóc Trăng
49.000-57.000
48
An Giang
52.000-56.000
49
Cần Thơ
47.000-55.000
50
Đồng Tháp
52.000-57.000
51
Cà Mau
53.000-57.000
52
Kiên Giang
52.000-60.000

Đ.Khải