Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) tăng 0,08% lên mức 95,885 điểm.
Tỷ giá USD có xu hướng giảm trước bối cảnh khối lượng giao dịch thấp khi đa số thị trường đang trong kỳ nghỉ lễ, theo Reuters.
Brad Bechtel, Giám đốc nghiên cứu FX toàn cầu tại Jefferies, lưu ý rằng thị trường tiền tệ đang phụ thuộc nhiều vào các yếu tố kỹ thuật do đây là thời điểm các nhà đầu tư ngắn hạn tìm kiếm lợi nhuận vào cuối năm.
Lợi suất trái phiếu Kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm vọt lên trên mốc 1,5%.
Bên cạnh đó, tâm lý nhà đầu tư đã được củng cố trong những ngày gần đây nhờ các báo cáo cho thấy mặc dù biến thể Omicron gây ra sự tăng vọt trong các ca nhiễm lên mức kỷ lục ở nhiều quốc gia, nhưng tình trạng này không dẫn đến các đợt phong tỏa và giãn cách xã hội trên diện rộng.
Nước Mỹ đã ghi nhận hơn 4,5 triệu ca dương tính trong tháng 12, tăng mạnh so với mức 2,54 triệu ca trong tháng 11. Trung bình 7 ngày qua, Mỹ có 260.133 ca mỗi ngày, cao hơn 260% so với trung bình tuần 28/11.
Tuy nhiên, Trung tâm Phòng ngừa và Kiểm soát dịch bệnh Mỹ (CDC) ngày 27/12 đã rút ngắn thời gian khuyến nghị cách ly đối với những người dương tính từ 10 xuống 5 ngày, nếu như không có triệu chứng. Các nhà nghiên cứu ở Nam Phi cho biết việc nhiễm chủng virus Omicron có thể giúp bệnh nhân tạo kháng thể chống lại chủng Delta phát hiện trước đó, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Ngày 30/12, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở mức 23.154 VND/USD, tăng 12 đồng so với mức niêm yết hôm qua.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN ở mức 22.650 - 23.150 VND/USD.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 22.670 – 22.740 VND/USD, còn khoảng bán ra ở mức 22.950 – 22.980 VND/USD.
Trên thị trường tự do, đồng USD được giao dịch ở mức 23.400 - 23.500 VND/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 30/12/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.650 | 22.670 | 22.970 | 22.970 |
ACB | 22.720 | 22.740 | 23.910 | 23.910 |
Agribank | 22.690 | 22.700 | 23.940 | |
Bảo Việt | 22.680 | 22.680 | 23.980 | |
BIDV | 22.680 | 22.680 | 23.960 | |
CBBank | 22.730 | 22.750 | 23.940 | |
Đông Á | 22.750 | 22.750 | 23.920 | 23.920 |
Eximbank | 22.700 | 22.720 | 23.910 | |
GPBank | 22.750 | 22.770 | 22.940 | |
HDBank | 22.710 | 22.730 | 23.930 | |
Hong Leong | 22.700 | 22.720 | 23.960 | |
HSBC | 22.740 | 22.740 | 22.920 | 22.920 |
Indovina | 22.690 | 22.700 | 23.900 | |
Kiên Long | 22.700 | 22.720 | 23.920 | |
Liên Việt | 22.730 | 22.740 | 23.915 | |
MSB | 22.700 | 22.970 | ||
MB | 22.685 | 22.700 | 22.975 | 22.975 |
Nam Á | 22.640 | 22.690 | 22.970 | |
NCB | 22.700 | 22.720 | 23.950 | 22.010 |
OCB | 22.543 | 22.563 | 23.119 | 22.729 |
OceanBank | 22.730 | 22.740 | 23.915 | |
PGBank | 22.720 | 22.770 | 22.940 | |
PublicBank | 22.655 | 22.690 | 22.975 | 22.975 |
PVcomBank | 22.700 | 22.670 | 22.960 | 22.960 |
Sacombank | 22.720 | 22.740 | 22.935 | 22.915 |
Saigonbank | 22.700 | 22.720 | 22.920 | |
SCB | 22.760 | 22.760 | 23.380 | 22.960 |
SeABank | 22.690 | 22.690 | 23.070 | 22.970 |
SHB | 22.700 | 22.710 | 22.920 | |
Techcombank | 22.670 | 22.695 | 22.925 | |
TPB | 22.615 | 22.690 | 22.970 | |
UOB | 22.630 | 22.680 | 22.980 | |
VIB | 22.670 | 22.690 | 22.970 | |
VietABank | 22.730 | 22.760 | 22.920 | |
VietBank | 22.700 | 22.720 | 22.910 | |
VietCapitalBank | 22.690 | 22.710 | 22.990 | |
Vietcombank | 22.660 | 22.690 | 22.970 | |
VietinBank | 22.660 | 22.680 | 23.960 | |
VPBank | 22.670 | 22.690 | 22.970 | |
VRB | 22.680 | 22.695 | 22.975 |
(Tổng hợp)