Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 94,108 điểm.
Theo Reuters, tỷ giá USD phục hồi sau khi lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ tăng trong bối cảnh báo cáo Cục Dự trữ Liên bang (FED) cho thấy lạm phát tiếp tục tăng cao hơn mức mục tiêu 2%.
Tại Mỹ, lợi suất trái phiếu chính phủ tăng sau khi chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân cơ bản, thước đo lạm phát chính của FED, tăng ở mức 4,4% hàng năm vào tháng 9, tiếp tục duy trì ở mức cao chưa từng thấy trong 30 năm qua.

Thị trường lãi suất của Mỹ cũng có nhiều xáo trộn khi các nhà giao dịch dự đoán FED sẽ nâng lãi suất vào khoảng giữa năm 2022.
Sự biến động trên thị trường ngoại hối và lãi suất đã gia tăng trong suốt tuần qua xung quanh những động thái của các ngân hàng trung ương. Tuần tới có thể mang lại bức tranh tương tự khi các cuộc họp chính sách của FED, Ngân hàng Anh và Ngân hàng Dự trữ Úc diễn ra, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Ngoài ra, Marc Chandler, Chiến lược gia thị trường tại Bannockburn Global Forex, cho rằng thay đổi trên thị trường tiền tệ một phần xuất phát từ việc tái cân bằng danh mục đầu tư vào cuối tháng.
Bên cạnh đó, sự sụt giảm của đồng euro đã giúp thúc đẩy USD Index. Đồng tiền chung châu Âu đã đảo ngược xu hướng tăng sau khi các nhà giao dịch phân tích các báo cáo lạm phát và bình luận từ các ngân hàng trung ương để định hướng diễn biến lãi suất cho các loại tiền tệ.
Ngày 30/10, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở mức 23.131 VND/USD, giảm trở lại 14 đồng so với mức niêm yết hôm qua.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN ở mức 23.775 VND/USD.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 22.620 – 22.660 VND/USD, còn khoảng bán ra ở mức 22.840 – 22.862 VND/USD.
Trên thị trường tự do, đồng USD được giao dịch ở mức 23.400 - 23.450 VND/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 30/10/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.630 | 22.650 | 22.850 | 22.850 |
ACB | 22.650 | 22.670 | 22.830 | 22.830 |
Agribank | 22.650 | 22.665 | 22.845 | |
Bảo Việt | 22.630 | 22.630 | 22.850 | |
BIDV | 22.650 | 22.650 | 22.850 | |
CBBank | 22.640 | 22.660 | 22.840 | |
Đông Á | 22.670 | 22.670 | 22.830 | 22.830 |
Eximbank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
GPBank | 22.650 | 22.670 | 22.830 | |
HDBank | 22.650 | 22.670 | 22.830 | |
Hong Leong | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
HSBC | 22.665 | 22.665 | 22.845 | 22.845 |
Indovina | 22.675 | 22.685 | 22.835 | |
Kiên Long | 22.690 | 22.710 | 22.880 | |
Liên Việt | 22.650 | 22.670 | 22.830 | |
MSB | 22.650 | 22.850 | ||
MB | 22.640 | 22.650 | 22.850 | 22.850 |
Nam Á | 22.600 | 22.650 | 22.855 | |
NCB | 22.650 | 22.670 | 22.850 | 22.880 |
OCB | 22.644 | 22.664 | 23.124 | 22.834 |
OceanBank | 22.650 | 22.670 | 22.830 | |
PGBank | 22.620 | 22.670 | 22.830 | |
PublicBank | 22.615 | 22.650 | 22.850 | 22.850 |
PVcomBank | 22.655 | 22.625 | 22.855 | 22.855 |
Sacombank | 22.620 | 22.630 | 22.860 | 22.750 |
Saigonbank | 22.640 | 22.660 | 22.830 | |
SCB | 22.680 | 22.680 | 22.850 | 22.850 |
SeABank | 22.650 | 22.650 | 22.950 | 22.850 |
SHB | 22.660 | 22.670 | 22.840 | |
Techcombank | 22.640 | 22.660 | 22.850 | |
TPB | 22.610 | 22.650 | 22.848 | |
UOB | 22.570 | 22.630 | 22.880 | |
VIB | 22.635 | 22.655 | 22.855 | |
VietABank | 22.645 | 22.675 | 22.825 | |
VietBank | 22.640 | 22.740 | 22.780 | |
VietCapitalBank | 22.635 | 22.655 | 22.855 | |
Vietcombank | 22.620 | 22.650 | 22.850 | |
VietinBank | 22.628 | 22.648 | 22.848 | |
VPBank | 23.630 | 23.650 | 22.850 | |
VRB | 22.650 | 22.658 | 22.852 |
(Tổng hợp)