Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 93,957 điểm.
Theo Reuters, tỷ giá USD tiếp tục giảm khi các nhà đầu tư chờ đợi dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng được phát hành vào ngày 10/11.
Hôm 9/11, báo cáo chỉ ra giá sản xuất tại Mỹ đã tăng liên tục trong tháng 10, cho thấy lạm phát cao có thể tồn tại trong thời gian tới trước bối cảnh chuỗi cung ứng sụt giảm do đại dịch COVID-19.
Hiện tại, giới giao dịch đang hạn chế những động thái lớn trên thị trường trước thời điểm dữ liệu chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được công bố.
Mazen Issa, Chiến lược gia FX cao cấp tại TD Securities, nhận định việc có những hành động mạnh mẽ trước khi CPI của Mỹ được đưa ra sẽ trở nên vô ích. Ông Issa hy vọng sẽ chứng kiến mức tăng trong số liệu này, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Các chuyên gia kinh tế được Reuters thăm dò ý kiến cho biết CPI hàng tháng sẽ tăng lên 0,4% so với mức tăng 0,2% của tháng trước, trong đó mức trung bình hàng năm là tăng 0,3 điểm lên 4,3%, cao hơn nhiều so với mục tiêu lạm phát trung bình 2% của Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED).
Tuy nhiên, một số quan chức FED tỏ ra không chắc chắn về việc liệu lạm phát cao sẽ trở nên dai dẳng hơn so với dự kiến trước đây.
Theo Chủ tịch FED tại San Francisco, Mary Dal, triển vọng việc làm và lạm phát sẽ rõ ràng hơn vào giữa năm 2022. Chủ tịch FED Minneapolis, Neel Kashkari, tin rằng các yếu tố đang kìm hãm số người tham gia thị trường lao động và thúc đẩy giá chỉ là tạm thời.
Ngày 9/11, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở mức 23.109 VND/USD, giảm 14 đồng so với mức niêm yết đầu tuần.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN ở mức 22.650 - 23.752 VND/USD.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 22.530 - 22.561 VND/USD, còn khoảng bán ra ở mức 22.740 – 22.773 VND/USD.
Trên thị trường tự do, đồng USD được giao dịch ở mức 23.400 - 23.440 VND/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 10/11/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.480 | 22.500 | 22.680 | 22.680 |
ACB | 22.560 | 22.580 | 22.740 | 22.740 |
Agribank | 22.570 | 22.580 | 22.760 | |
Bảo Việt | 22.550 | 22.550 | 22.770 | |
BIDV | 22.560 | 22.560 | 22.760 | |
CBBank | 22.550 | 22.570 | 22.750 | |
Đông Á | 22.590 | 22.590 | 22.750 | 22.750 |
Eximbank | 22.550 | 22.570 | 22.740 | |
GPBank | 22.560 | 22.580 | 22.740 | |
HDBank | 22.560 | 22.580 | 22.740 | |
Hong Leong | 22.540 | 22.560 | 22.760 | |
HSBC | 22.570 | 22.570 | 22.750 | 22.750 |
Indovina | 22.585 | 22.595 | 22.755 | |
Kiên Long | 22.550 | 22.570 | 22.740 | |
Liên Việt | 22.560 | 22.580 | 22.740 | |
MSB | 22.560 | 22.760 | ||
MB | 22.550 | 22.560 | 22.760 | 22.760 |
Nam Á | 22.510 | 22.560 | 22.760 | |
NCB | 22.560 | 22.580 | 22.760 | 22.830 |
OCB | 22.559 | 22.579 | 23.033 | 22.743 |
OceanBank | 22.560 | 22.580 | 22.740 | |
PGBank | 22.530 | 22.580 | 22.740 | |
PublicBank | 22.525 | 22.560 | 22.760 | 22.760 |
PVcomBank | 22.560 | 22.530 | 22.760 | 22.760 |
Sacombank | 22.562 | 22.582 | 22.774 | 22.760 |
Saigonbank | 22.550 | 22.570 | 22.740 | |
SCB | 22.580 | 22.580 | 22.760 | 22.760 |
SeABank | 22.590 | 22.590 | 22.890 | 22.790 |
SHB | 22.570 | 22.580 | 22.750 | |
Techcombank | 24.255 | 24.605 | 25.217 | |
TPB | 22.515 | 22.560 | 22.758 | |
UOB | 22.480 | 22.540 | 22.790 | |
VIB | 22.540 | 22.560 | 22.760 | |
VietABank | 22.555 | 22.585 | 22.735 | |
VietBank | 22.560 | 22.580 | 22.690 | |
VietCapitalBank | 22.540 | 22.560 | 22.760 | |
Vietcombank | 22.530 | 22.560 | 22.760 | |
VietinBank | 22.543 | 22.563 | 22.763 | |
VPBank | 23.540 | 23.560 | 22.760 | |
VRB | 22.550 | 22.560 | 22.760 |
(Tổng hợp)