Người nuôi do dự 'bán hay giữ' trước tin giá heo hơi tăng

Giá heo hơi tại nhiều địa phương có xu hướng tăng khiến nhiều chủ trại heo có heo chuẩn bị đến kỳ xuất bán đắn đo tiếp tục giữ đợi giá lên hay bán thời điểm này.

Lý do theo các hộ nuôi, tình hình dịch COVID-19 được kiểm soát giá heo sẽ tăng lên do việc lưu thông, giết mổ, phân phối và bán lẻ không còn gặp bất cứ trở ngại nào. Tuy nhiên, dịch COVID-19 vẫn có xu hướng diễn biến phức tạp, ngày càng có thêm các địa phương áp dụng chặt các biện pháp phòng dịch khiến viẹc lưu thông gián đoạn dẫn đến gía heo trong cùng khu vực nhưng chênh lệch khá nhiều.

Việc giữ heo đợi giá thời điểm này được cho là mạo hiểm bởi giá thức ăn chăn nuôi hiện đã tăng cao, việc giữ heo quá lứa có thể khiến người nuôi bị lỗ.

229839711_141227941498791_1442247964623778922_n.jpg
Giá heo hơi được dự đoán là tăng nhưng trong trường hợp dịch COVID-19 tại các địa phương được khống chế.

Trong hai ngày qua, giá heo hơi ở khắp các vùng miền trong nước đều có xu hướng giữ nguyên. Tình tặng tăng giá cục bộ cũng xuất hiện ít hơn.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc duy trì quanh mức 54.000 – 56.000 đồng/kg. Trong đó, các tỉnh đồng bằng Bắc bộ có mức bình quân cao hơn các tỉnh trung du, miền núi. Tại các tỉnh/thành như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình… giá heo hơi phổ biến trong khoảng 55.000 -57.000 đồng/kg, một số khu vực còn cao hơn, mức 56.000-58.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc dù có những khu vực có mức giá 56.000 – 57.000 đồng/kg nhưng không nhiều. Phần lớn các tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Bắc Giang, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La… vẫn chỉ quanh mức 50.000-53.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh vùng cao như Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Yên Bái… có nhiều khu vực giá quanh ngưỡng 50.000 đồng/kg. Các tỉnh Tây Bắc như Lai Châu, Điện Biên có mức bình quân cao hơn, từ 56.000-58.000 đồng/kg, vẫn có những khu vực được mức 60.000-65.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh Bắc Trung bộ bình quân trong khoảng 53.000-56.000 đồng/kg. Các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh… mức phổ biến vẫn chỉ quanh 53.000-55.000 đồng/kg. khu vực có mức giá 55.000 - 58.000 đồng/kg không nhiều. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ nguyên trong khoảng 54.000 - 56.000 đồng/kg, trong đó Thừa Thiên Huế là địa phương có giá cao hơn.

Các tỉnh Nam Trung bộ cao hơn, phổ biến từ 55.000 – 62.000 đồng/kg. Quảng Nam, Quảng Ngãi tiếp tục có nhiều khu vực giữ được mức giá cao, lên đến 60.000 – 62.000 đồng/kg. Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 55.000 -58.000 đồng/kg.

Tại Tây Nguyên, giá heo giữ ở mức thấp. Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng đều có chung mức mình quân 53.000-55.000 đồng/kg. Cục bộ có khu vực giá được 55.000 – 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Tại các tỉnh Đông Nam bộ, giá heo hơi có dấu hiệu tăng cục bộ tại một số khu vực của tỉnh Bà Rịa – Vũg Tàu, TP.HCM mức giá cao nhất ghi nhận được lên đến 60.000 đồng/kg. Tuy nhiên đa phần các khu vực trong tỉnh vẫn chỉ quanh mức 53.000-56.000 đồng/kg.. Các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương dao động 53.000 – 55.000 đồng/kg. Bình Phước 52.000 – 55.000 đồng/kg, nhưng cũng có khu vực giá lên đến 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ cao hơn. Mức bình quân cả vùng vẫn trong khoảng 54.000 – 56.000 đồng/kg, nhưng rất nhiều khu vực có mức giá 57.000 – 60.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi hôm nay 20/8 tại các tỉnh/thành

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng +/giảm -
1
Hà Nội
53.000-59.000
2
Hưng Yên
53.000-58.000
3
Thái Bình
54.000-59.000
4
Hải Dương
53.000-57.000
5
Hà Nam
51.000-54.000
6
Hòa Bình
52.000-58.000
7
Quảng Ninh
52.000-56.000
8
Nam Định
52.000-57.000
9
Ninh Bình
53.000-58.000
10
Phú Thọ
50.000-57.000
11
Thái Nguyên
50.000-57.000
12
Vĩnh Phúc
52.000-57.500
13
Bắc Giang
51.000-55.000
14
Tuyên Quang
50.000-57.000
15
Lạng Sơn
51.000-58.000
16
Cao Bằng
50.000-54.000
17
Yên Bái
50.000-55.000
18
Lai Châu
57.000-63.000
19
Sơn La
50.000-55.000
20
Thanh Hóa
50.000-57.000
21
Nghệ An
53.000-58.000
22
Hà Tĩnh
55.000-57.000
23
Quảng Bình
53.000-55.000
24
Quảng Trị
53.000-56.000
25
Thừa Thiên Huế
54.000-56.000
26
Quảng Nam
54.000-60.000
+2.000
27
Quảng Ngãi
54.000-56.000
28
Phú Yên
55.000-56.000
29
Khánh Hòa
54.000-57.000
30
Bình Thuận
55.000-56.000
31
Bình Định
52.000-58.000
+2.000
32
Kon Tum
50.000-56.000
33
Gia Lai
52.000-55.000
34
Đắk Lắk
54.000-56.000
35
Đắk Nông
52.000-56.000
36
Lâm Đồng
53.000-56.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
53.000-58.000
38
Đồng Nai
53.000-56.000
39
TP.HCM
54.000-56.000
40
Bình Dương
52.000-55.000
41
Bình Phước
53.000-58.000
42
Long An
55.000-63.000
43
Tiền Giang
53.000-59.000
44
Bến Tre
54.000-60.000
45
Trà Vinh
54.000-57.000
46
Bạc Liêu
53.000-58.000
47
Sóc Trăng
55.000-60.000
48
An Giang
54.000-57.000
49
Cần Thơ
55.000-57.000
-2.000
50
Đồng Tháp
55.000-59.000
51
Cà Mau
54.000-59.000
52
Kiên Giang
56.000-60.000

Đ.KHẢI