Giá heo hơi hôm nay 7/11 ghi nhận tại khu vực phía Bắc giảm nhẹ, trong khi miền Trung và Nam tiếp tục tăng từ 1.000 - 2.000 đồng/kg so với hôm qua.
Đồng Nai chủ động nguồn cung cho dịp Tết Nguyên đán
Đồng Nai hiện là địa phương thuộc nhóm đầu của cả nước trong việc tái đàn, khôi phục đàn heo sau dịch tả heo châu Phi. Theo số liệu từ Cục Thống kê Đồng Nai, tính đến đầu tháng 10 vừa qua, tổng đàn heo của tỉnh đã đạt gần 2,2 triệu con (không tính heo con chưa tách mẹ), tăng hơn 9,7% so với cùng kỳ năm ngoái, tương đương tăng gần 193.000 con
Nguyên nhân tổng đàn heo tăng dần là do Đồng Nai tập trung hầu hết các công ty, tập đoàn chăn nuôi lớn, có đủ điều kiện an toàn sinh học đảm bảo công tác tái đàn, đảm bảo nguồn giống cung cấp ra thị trường.
Ông Nguyễn Trọng Trí, Giám đốc phụ trách kinh doanh của Công ty CP Chăn nuôi C.P. Việt Nam cho biết thêm, hiện lượng heo của công ty khá ổn định, công ty sẽ có phương án ổn định giá heo hơi cung ứng cho thị trường một cách phù hợp vào dịp cuối năm nay cũng như dịp Tết Nguyên đán sắp tới. Công ty cũng đã chủ động mở rộng các điểm bán bình ổn giá thịt heo, với 43 cửa hàng trên địa bàn tỉnh.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày 8/11: Tiếp tục giảm. Khả năng tại Bắc Giang, Yên Bái giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 66.000 đồng/kg. Giảm nhẹ 1.000 đồng xuống còn 67.000 đồng/kg tại Thái Nguyên, Nam Định. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 67.000 - 68.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên ngày 8/11: Giảm một vài nơi. Xuống mức 70.000 đồng/kg, tức giảm 2.000 đồng tại Quảng Nam, Bình Định, Lâm Đồng. Giá heo giảm 1.000 đồng còn 72.000 đồng/kg tại Hà Tĩnh, Quảng Bình. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động ở mức 73.000 - 74.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày 8/11: Theo chiều cả nước. Giảm 1.000 đồng xuống mức 75.000 đồng/kg heo hơi tại Trà Vinh, An Giang. Giá heo giảm 2.000 đồng xuống còn 76.000 đồng/kg tại Long An. Các tỉnh còn lại giá heo dao động ở mức 71.000 - 74.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 8/11/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 66.000-67.000 | -1.000 |
Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 67.000-68.000 | -1.000 |
Nam Định | 67.000-68.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 67.000-68.000 | -1.000 |
Tuyên Quang | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 66.000-68.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 66.000-67.000 | -2.000 |
Vĩnh Phúc | 67.000-68.000 | -1.000 |
Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 68.000-69.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 68.000-69.000 | +1.000 |
Hà Tĩnh | 69.000-70.000 | +1.000 |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 69.000-70.000 | -2.000 |
Quảng Ngãi | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 69.000-70.000 | -2.000 |
Phú Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 71.000-72.000 | -1.000 |
Khánh Hòa | 70.000-71.000 | -1.000 |
Bình Thuận | 69.000-70.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 69.000-70.000 | -2.000 |
Gia Lai | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 73.000-74.000 | -1.000 |
Bình Dương | 73.000-74.000 | -1.000 |
Bình Phước | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Long An | 76.000-77.000 | -2.000 |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | -1.000 |
Cà Mau | 70.000-71.000 | -1.000 |
Vĩnh Long | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 73.000-74.000 | -1.000 |
Kiên Giang | 71.000-73.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 70.000-71.000 | -1.000 |
Tây Ninh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |