Giá heo hơi hôm nay 23/10 ghi nhận tăng từ 1.000 - 2.000 đồng/kg tại cả 3 miền và đang được thu mua trong khoảng từ 60.000 - 77.000 đồng/kg.
Theo ước tính của Cục Chăn nuôi, tính đến cuối tháng 7/2020, cả nước có 12 tỉnh đã có tổng đàn heo hồi phục 100%; 22 tỉnh đạt 70% tổng đàn so với thời điểm trước dịch tả heo châu Phi .
Riêng tổng đàn heo cả nước vào cuối tháng 7/2020 đạt 25,18 triệu con, bằng 81,9% so với tổng đàn trước đợt dịch tả heo châu Phi.
Đó là chưa kể tới thịt heo nhập khẩu, bởi chỉ trong 7 tháng đầu năm 2020 có hơn 93.000 tấn thịt heo các loại đã được nhập về Việt Nam, tăng 223% so với cùng kì năm 2019.
Trong đó, riêng giai đoạn từ ngày 12/6 đến 1/8 đã có hơn 4,7 triệu con heo sống nhập từ Thái Lan về Việt Nam. Các ngành chức năng đánh giá, chính nguồn heo nhập khẩu lớn này đã góp phần bình ổn thị trường thịt heo gần đây.
Về kế hoạch nhập khẩu thời gian tới, đại diện một số DN cho biết, từ nay đến cuối năm 2020, nhiều đơn hàng đã và sẽ tiếp tục kí để nhập về Việt Nam phục vụ cho nhu cầu trong nước.
Khi tổng đàn tăng, nguồn thịt heo tiếp tục được nhập khẩu sẽ góp phần kìm hãm giá thị heo đang neo ở mức cao, báo Sài Gòn giải phóng đưa tin.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 24/10 tại miền Bắc duy trì mức cao
Các tỉnh gồm Bắc Giang, Yên Bái, Hưng Yên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, giá heo tiếp tục ổn định ở mức cao nhất khu vực với 66.000 đồng/kg. Thấp nhất với 60.000 đồng/kg heo hơi tại Hà Nam. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 64.000 - 65.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 24/10 dao động trong khoảng 60.000 - 66.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 24/10 tại miền Trung đi ngang
Tại Quảng Nam, Quảng Bình, Quảng Ngãi, Ninh Thuận tiếp tục được thu mua giá heo hơi tại mốc cao nhất khu vực là 72.000 đồng/kg. Thấp nhất toàn vùng tại Nghệ An với giá 64.000 đồng/kg heo hơi. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 70.000 - 71.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai 24/10 dao động trong khoảng 64.000 - 72.000 đồng/kg.
Dự báo giá heo hơi ngày mai 24/10 tại miền Nam chững lại
Cao nhất toàn khu vực, cũng giữ mức cao nhất cả nước hiện tại với 77.000 đồng/kg heo hơi tại Long An Thấp hơn 1.000 đồng với 73.000 đồng/kg heo tại các tỉnh Bình Phước, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, An Giang. Thấp nhất toàn vùng tại Đồng Nai với giá 69.000 đồng/kg heo hơi. Còn tại tỉnh, thành còn lại ổn định với giá 71.000 - 73.000 đồng/kg heo hơi.
Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai 24/10 dao động trong khoảng 69.000 - 77.000 đồng/kg.
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 24/10/2020 | ||
Tỉnh/thành | Giá dự báo (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 63.000-64.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 60.000-61.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 64.000-65.000 | -1.000 |
Hải Phòng | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 64.000-65.000 | -1.000 |
Cao Bằng | 64.000-66.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 65.000-67.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 64.000-65.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 64.000-67.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 65.000-66.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 66.000-67.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 70.000-71.000 | -2.000 |
Quảng Trị | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 70.000-71.000 | -2.000 |
Quảng Ngãi | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 74.00-75.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 71.000-73.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 77.000-78.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 75.000-76.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Long An | 76.000-77.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 70.000-71.000 | -1.000 |
Bạc Liêu | 70.000-72.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 70.000-71.000 | -1.000 |
Cà Mau | 70.000-71.000 | -1.000 |
Vĩnh Long | 72.000-73.000 | Giữ nguyên |
An Giang | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Kiên Giang | 71.000-73.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 71.000-72.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 73.000-74.000 | Giữ nguyên |