Giá heo hơi hôm nay 28/5 bất ngờ quay đầu giảm trên cả 3 miền so với phiên giao dịch hôm qua. Tuy nhiên, giá heo trên cả nước vẫn được thu mua với mức rất cao từ 93.000 - 102.000 đồng/kg.
Trước đó, Bộ NN&PTNT đã có văn bản gửi UBND các tỉnh, thành phố về việc tập trung kiểm soát bệnh dịch tả heo Châu Phi tái bùng phát, lây lan diện rộng.
Văn bản được gửi tới Chủ tịch UBND các tỉnh, thành phố gồm: Hà Nội, Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Lào Cai, Sơn La, Hòa Bình, Phú Thọ, Ninh Bình, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bà Rịa - Vũng Tàu.
Theo Bộ NN&PTNT, từ đầu năm 2020 đến nay, dịch tả heo Châu Phi đã tái phát tại 155 xã của 20 tỉnh, thành phố, buộc tiêu hủy gần 4.000 con heo.
Nguy cơ dịch bệnh tiếp tục tái phát, lây lan diện rộng là rất lớn, ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc tổ chức nuôi tái đàn, tăng đàn heo và bảo đảm nguồn cung thịt heo.
Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng dịch bệnh tái phát, lây lan thời gian qua do sau khi dịch bệnh đã được kiểm soát tốt nên một số hộ chăn nuôi nhỏ lẻ nuôi tái đàn, heo con chủ yếu được mua từ các chợ, điểm buôn bán hoặc thương lái, không rõ nguồn gốc.
Giá heo hơi miền Trung và Tây nguyên: Dự báo tăng mạnh nhất cả nước, trong đó khả năng tăng 5.000 đồng lên mức 100.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Nam. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 95.000 đồng/kg tại Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Ngãi, Huế. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 98.000 đồng/kg tại Đắc Lắc, Bình Thuận. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 95.000-97.000 đồng/kg.Giá heo hơi miền Bắc: Dự báo duy trì ở mức cao nhất cả nước với 102.000 đồng/kg tại Ninh Bình. Giá heo tăng 2.000 đồng lên 100.000 đồng tại Tuyên Quang. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 98.000 đồng/kg tại Yên Bái, Lào Cai, Hà Nam. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 97.000-100.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam: Dự báo không có biến động mạnh, trong đó mức cao nhất khu vực với 100.000 đồng/kg tại Đồng Nai. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 97.000 đồng/kg tại TP.HCM, Tây Ninh, Vĩnh Long, Sóc Trăng. Các tỉnh, thành còn lại giá heo chủ yếu dao động ở mức 96.000-98.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi cả nước ngày 29/5/2020 được dự báo cụ thể dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 29/5/2020 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 99.000-100.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 96.000-98.000 | +1.000 |
Hà Nam | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 96.000-98.000 | +2.000 |
Tuyên Quang | 98.000-100.000 | +2.000 |
Cao Bằng | 96.000-98.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 96.000-98.000 | +2.000 |
Phú Thọ | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 96.000-98.000 | +1.000 |
Bắc Giang | 97.000-98.000 | +1.000 |
Vĩnh Phúc | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 96.000-98.000 | +1.000 |
Lai Châu | 96.000-97.000 | +1.000 |
Thanh Hóa | 98.000-100.000 | +5.000 |
Nghệ An | 98.000-100.000 | +5.000 |
Hà Tĩnh | 94.000-95.000 | +1.000 |
Quảng Bình | 93.000-95.000 | +2.000 |
Quảng Trị | 93.000-95.000 | +2.000 |
TT-Huế | 97.000-98.000 | +5.000 |
Quảng Nam | 98.000-100.000 | +5.000 |
Quảng Ngãi | 93.000-95.000 | +2.000 |
Bình Định | 95.000-96.000 | +1.000 |
Phú Yên | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Ninh Thuận | 89.000-90.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 95.000-97.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 96.000-97.000 | +1.000 |
Đắk Lắk | 96.000-97.000 | +1.000 |
Đắk Nông | 97.000-98.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 96.000-98.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
TP.HCM | 95.000-97.000 | +2.000 |
Bình Dương | 95.000-97.000 | +2.000 |
Bình Phước | 95.000-97.000 | +2.000 |
BR-VT | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Long An | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Bạc Liêu | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 97.000-98.000 | +2.000 |
Hậu Giang | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 98.000-100.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 95.000-97.000 | +2.000 |
An Giang | 96.000-97.000 | Giữ nguyên |
Kiêng Giang | 94.000-95.000 | Giữ nguyên |
Sóc Trăng | 95.000-97.000 | +2.000 |
Đồng Tháp | 95.000-96.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 95.000-97.000 | +2.000 |