Trên thị trường thế giới, tỷ giá CNY cập nhật lúc 7h30 ngày 28/5 (giờ Việt Nam) giảm 0,02% so với phiên trước, hiện 1 USD đổi 7,1681 CNY.
Đồng nhân dân tệ Trung Quốc đã giảm xuống mức thấp nhất so với đồng bạc xanh kể từ tháng 9 năm ngoái, thời điểm nổ ra cuộc tranh chấp thương mại giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Ngày 26/5, Thống đốc Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (ngân hàng trung ương nước này - PBOC), ông Dịch Cương cho biết ngân hàng sẽ tăng cường các điều chỉnh, tiếp tục cải cách lãi suất cơ bản và hạ lãi suất cho vay.
Trả lời cuộc phỏng vấn các tờ Financial News và China Finance, ông Dịch Cương khẳng định PBOC cam kết tạo ra sự cân bằng giữa hoạt động khống chế dịch viêm đường hô hấp cấp COVID-19, khôi phục kinh tế và kiểm soát rủi ro, đồng thời tăng cường các điều chỉnh chống chu kỳ.
Nhằm kích thích tăng trưởng kinh tế, PBOC hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các thể chế tài chính 3 lần trong 5 tháng đầu năm nay, “bơm” tổng cộng 1.750 tỷ Nhân dân tệ (NDT), tương đương 245,44 tỷ USD, vào hệ thống ngân hàng.
Về kế hoạch phát hành tiền NDT kỹ thuật số, ông Dịch Cương cho biết nước này đang thử nghiệm thanh toán bằng tiền số tại một số khu vực cụ thể, tiến tới trở thành quốc gia đầu tiên trên thế giới lập hệ thống thanh toán điện tử quốc gia.
Còn tại thị trường trong nước, tại BIDV tỷ giá CNY được niêm yết ở mức 3.279 - 3.305 VND/CNY (mua vào - bán ra), giảm 11 đồng ở chiều bán với phiên trước đó.
Techcombank niêm yết tỷ giá CNY ở mức 3.276 - 3.330 VND/CNY (mua vào - bán ra), giảm 12 đồng tại chiều bán so với phiên trước đó
Tỷ giá CNY được Vietcombank niêm yết ở mức 3.203 - 3.337 VND/CNY (mua vào - bán ra), giảm 1 đồng tại chiều mua và chiều bán so với phiên hôm qua.
Vietinbank có giá bán thấp nhất với 3.289 VND/CNY. TPBank ghi nhận giá bán cao nhất trong ngày ở mức 3.387 VND/CNY.
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua CK | Bán tiền mặt | Bán CK |
BIDV | 3.214 | 3.305 | ||
Eximbank | 3.225 | 3.316 | ||
MSB | 3.175 | 3.334 | ||
MBBank | 3.199 | 3.342 | 3.342 | |
Sacombank | 3.186 | 3.359 | ||
SHB | 3.229 | 3.294 | ||
Techcombank | 3.199 | 3.330 | ||
TPBank | 2.697 | 3.246 | 3.387 | |
Vietcombank | 3.203 | 3.235 | 3.337 | |
VietinBank | 3.229 | 3.289 |