Philippines dự kiến nhập khẩu khoảng 1,69 triệu tấn gạo năm 2021

Giá lúa gạo trong nước 13/1 giảm khi nhu cầu thu mua của thương lái yếu dần. Philippines dự kiến nhập khẩu khoảng 1,69 triệu tấn gạo năm 2021.

Thông tin từ Philippines mới đây cho biết, quốc gia này sẽ cần nhập khẩu ít nhất 1,69 triệu tấn gạo trong năm nay để đáp ứng đủ nhu cầu trong nước.

Philippines đang đối mặt với nguy cơ khan hiếm gạo do nguồn cung gạo trong nước năm nay bị thắt chặt, giữa bối cảnh thị trường gạo thế giới đang lao đao vì tình trạng vận chuyển gạo bị chậm trễ và xu hướng tích trữ lương thực trên toàn cầu.

Thị trường nhập khẩu gạo lớn nhất thế giới này thường dành tới 90% lượng gạo nhập khẩu để mua của Việt Nam.

Nhập khẩu gạo vào Philippines năm 2020 đạt 2,3 triệu tấn, so với mức kỷ lục cao 2,9 triệu tấn của năm 2019, khi nước này dỡ bỏ những hạn chế nhập khẩu gạo kéo dài suốt 2 thập kỷ, khiến tư nhân tăng cường nhập vào.

Bảng giá  lúa gạo  trong nước hôm nay 13/1/2021 (ĐVT: đồng/kg)
Chủng loại Giá hôm qua Giá hôm nay Thay đổi
NL IR 504  10.000 9.900 - 100 đồng
TP IR 504 (5% tấm) 11.250 - 11.300 11.250 - 50 đồng
Tấm 1 IR 504 9.900 - 10.000  9.900 - 100 đồng
Cám vàng 6.900 6.900 + 0 đồng

Tại Thái Lan, giá gạo 5% tấm xuất khẩu tuần này ở mức 510 - 516 USD/tấn, giảm nhẹ so với mức 516 - 520 USD/tấn hồi tuần trước.

Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm giá hiện ở mức 381 - 387 USD/tấn, không thay đổi so với tuần trước, do nhu cầu vững từ các khách hàng Châu Á và Châu Phi.

Gạo 5% tấm của Việt Nam tuần này tăng lên 500 - 505 USD/tấn, cao nhất kể từ tháng 12/2011. Cách đây một tuần, giá gạo này là 500 USD/tấn.

Reuters dẫn lời một thương gia ở TP.HCM cho biết khách hàng Philippines tiếp tục mua gạo Việt Nam theo những hợp đồng nhỏ.

Giá tấm IR 504 trong nước là 9.900 đồng/kg, giảm 1000 đồng so với hôm qua 12/1, giá cám vàng là 6.900 đồng/kg, giữ giá so với hôm qua.

Gạo NL IR 504 đang có giá 10.000 đồng/kg, giảm 100 đồng so với hôm qua. Gạo TP IR 504 (5% tấm) 11.250 đồng/kg, giảm 50 đồng so với hôm 12/1.

Bảng  giá lúa gạo  lẻ hôm nay 13/1/2021
STT Sản phẩm Giá (ngàn đồng/kg) Thay đổi
 1 Nếp Sáp 22 Giữ nguyên
 2 Nếp Than 32 -300 đồng
 3 Nếp Bắc 27 Giữ nguyên
 4 Nếp Bắc Lứt 34 Giữ nguyên
 5 Nếp Lứt 24.5 Giữ nguyên
 6 Nếp Thơm 30 Giữ nguyên
 7 Nếp Ngồng 22 -1000 đồng
 8 Gạo Nở Mềm 12 +1000 đồng
 9 Gạo Bụi Sữa 13 Giữ nguyên
10 Gạo Bụi Thơm Dẻo 12 Giữ nguyên
11 Gạo Dẻo Thơm 64 12.5 Giữ nguyên
12 Gạo Dẻo Thơm 15 Giữ nguyên
13 Gạo Hương Lài Sữa 16 Giữ nguyên
14 Gạo Hàm Châu 14 Giữ nguyên
15 Gạo Nàng Hương Chợ Đào 19 +500 đồng
16 Gạo Nàng Thơm Chợ Đào 17 Giữ nguyên
17 Gạo Thơm Mỹ 13.5 Giữ nguyên
18 Gạo Thơm Thái 14 Giữ nguyên
19 Gạo Thơm Nhật 16 Giữ nguyên
20 Gạo Lứt Trắng 24.2 Giữ nguyên
21 Gạo Lứt Đỏ (loại 1) 25.5 Giữ nguyên
22 Gạo Lứt Đỏ (loại 2) 44 Giữ nguyên
23 Gạo Đài Loan 25 Giữ nguyên
24 Gạo Nhật 29 Giữ nguyên
25 Gạo Tím 38 Giữ nguyên
26 Gạo Huyết Rồng 45 Giữ nguyên
27 Gạo Yến Phụng 35 Giữ nguyên
28 Gạo Long Lân 27 Giữ nguyên
29 Gạo Hoa Sữa 18 Giữ nguyên
30 Gạo Hoa Mai 20 Giữ nguyên
31 Tấm Thơm 16 Giữ nguyên
32 Tấm Xoan 17 Giữ nguyên
33 Gạo Thượng Hạng Yến Gạo 22.2 Giữ nguyên
34 Gạo Đặc Sản Yến Gạo 17 Giữ nguyên
35 Gạo Đài Loan Biển 16 Giữ nguyên
36 Gạo Thơm Lài 14.5 Giữ nguyên
37 Gạo Tài Nguyên Chợ Đào 16 Giữ nguyên
38 Lúa loại 1 (trấu)   x  Giữ nguyên
39 Lúa loại 2 8.5 Giữ nguyên
40 Gạo Sơ Ri 14 Giữ nguyên
41 Gạo 404 12.2 Giữ nguyên
42 Lài Miên 14 Giữ nguyên
43 Gạo ST25 25 +500 đồng

THUẬN TIỆN

Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khoẻ cán bộ Trung ương